Danh mục Hadith
{Xin thề với Đấng linh hồn Muhammad nằm trong tay Ngài, không một ai trong cộng đồng này đã nghe về Ta dù Do Thái hay Thiên Chúa, rồi y chết và không tin vào sứ mạng mà Ta được giao phó thì y là người của Hỏa Ngục.}
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
Lời nguyền rủa của Allah giáng xuống người Do Thái và Cơ đốc giáo, họ đã xây mồ mã của các Nabi của họ làm nơi thờ cúng
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
{Lạy Allah, xin Ngài đừng biến ngôi mộ của bề tôi thành một thần tượng
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
Quả thật, phần thưởng lớn đi cùng với tai ương lớn, và quả thật, đối với Allah Tối Cao khi Ngài yêu thương một nhóm người thì Ngài sẽ thử thách họ với những tai họa. Vì vậy, ai hài lòng thì sẽ được sự hài lòng (của Ngài), còn ai oán giận thì sẽ chịu sự giận dữ (của Ngài).
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
TA không cần bất cứ đối tác nào chia sẻ. Bất cứ ai làm một hành động tổ hợp ai, vật gì thành đối tác chia sẻ cùng với TA, TA sẽ bỏ rơi y và thứ mà y tổ hợp
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
Quả thật Ta vô can trước Allah rằng Ta có một Khalil (người được yêu thương nhất) từ trong số các ngươi, vì Allah Toàn Năng đã chọn Ta làm một Khalil, giống như Ngài đã chọn Ibrahim làm Khalil
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
{Quả thật Allah ghét và người có đức tin cũng ghét, và điều làm Allah ghét là việc người có đức tin vi phạm điều mà Ngài đã nghiêm cấm.}
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
{Bất cứ ai thề thốt với ai, vật gì ngoài Allah là đã vô đức tin hoặc là phạm Shirk.}
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
{Quả thực, những lễ nguyện Salah nặng nề nhất đối với những kẻ giả tạo đức tin là lễ nguyện Salah 'Isha và Fajr, và nếu họ biết những điều tốt đẹp trong đó thì dù có bò họ cũng sẽ thực hiện
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
{Quả thật người tồi tệ nhất trong loài người là người còn sống chứng kiến giờ tận thế xảy ra, và kẻ lấy mồ mả làm các Masjid.}
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
{Quả thật điều mà Ta sợ nhất cho các ngươi đó là tiểu Shirk.} Mọi người hỏi: Tiểu Shirk là gì, thưa Thiên Sứ của Allah? Người trả lời: {Là Riya'
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
Chẳng phải họ cấm điều Allah cho phép rồi các ngươi cấm nó (giống như họ), chẳng phải họ cho phép điều Allah nghiêm cấm rồi các ngươi cho phép nó (giống như họ). Tôi nói: Đúng. Người nói: Đó là thờ phượng họ.
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
Ngươi sẽ đến với nhóm người thuộc dân Kinh Sách. Khi ngươi đến, hãy mời gọi họ chứng nhận không có Thượng Đế đích thực nào khác ngoài Allah và Muhammad là Thiên Sứ của Ngài
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
Thiên Sứ của Allah – cầu xin Allah ban bằng an và phúc lành cho Người – được hỏi về việc chữa bệnh bằng bùa chú, Người nói: “Đó là việc làm của Shaytan.”
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
{Các ngươi chớ đừng ca ngợi Ta giống như những người Thiên Chúa đã ca ngợi con trai của Maryam. Quả thật, Ta chỉ là người bề tôi của Ngài, vì vậy các ngươi hãy nói bề tôi của Allah và Thiên Sứ của Ngài.}
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
Người hạnh phúc nhất trong số những người được Ta cầu xin ân xá vào Ngày Phục Sinh là người nói rằng không có Thượng Đế đích thực nào khác ngoài Allah một cách chân thành từ trái tim của mình.}
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
Ai ngưng thực hiện cho nhu cầu của mình bởi vì những thứ được cho là điềm gở thì người đó đã Shirk. Các vị Sahabah hỏi: Điều gì chuộc tội cho việc làm đó? Thiên Sứ của Allah – cầu xin Allah ban bằng an và phúc lành cho Người – nói: “Người đó hãy nói: Ol lo hum ma laa khoi ro il laa khoi ruk wa laa toi ro il laa toi ruk wa laa i laa ha ghoi ruk – (Lạy Allah, không có điều phúc lành nào ngoài điều phúc lành của Ngài, không có điềm gở nào ngoài điềm gở từ nơi Ngài, và không có Thượng Đế đích thực nào khác ngoài Ngài).”
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
Allah sẽ thu nhận người đó vào Thiên Đàng theo những điều tốt mà y đã làm.}
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
{Ai trình diện Allah mà không Shirk với Ngài bất cứ điều gì sẽ vào Thiên Đàng, và ai trình diện Ngài mà Shirk với Ngài sẽ vào Hỏa Ngục.}
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
Ai chết trong tình trạng cầu nguyện một thần linh ngoài Allah sẽ vào Hỏa Ngục
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
{Những kẻ cực đoan sẽ bị tiêu diệt
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
Trong lời phán của Allah, Đấng Tối Cao: {“Họ nói (với nhau): “Các người đừng từ bỏ các thần linh của các người. Các người đừng từ bỏ thần Wadd, thần Suwa’, thần Yaghuth, thần Ya’uq và thần Nasr.”} [chương 71 – Nuh: 23], Ibnu 'Abbas – cầu xin Allah hài lòng về ông – nói: Đây là những tên gọi của những người ngoan đạo, công chính thuộc cộng đồng của Nuh
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
{Bất cứ ai dễ dàng với một người khó khăn trong việc trả nợ, hoặc miễn nợ cho người đó, thì Allah sẽ che chở y vào Ngày Phục Sinh dưới bóng Ngai Vương của Ngài vào một ngày không có bóng râm nào ngoài bóng râm của Ngài.}
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
{Ai mà Allah muốn cho y điều tốt đẹp, Ngài sẽ thử thách người đó.}
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
{Đừng hỏi Ta những thứ mà Ta đã bỏ qua cho các ngươi, quả thật những người thời trước các ngươi đã bị hủy diệt chỉ vì sự thắc mắc và làm trái với các vị Nabi của họ
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
Quả thật, Allah đã định sẵn những ân phước và những điều tội lỗi. Sau đó Ngài giải thích rõ điều đó: Ai định tâm làm một điều thiện nhưng không thực hiện được nó thì Allah ghi cho y một ân phước trọn vẹn, nhưng nếu y định tâm và thực hiện được nó thì Allah sẽ ghi cho y mười ân phước ở nơi Ngài và được nhân thêm đến bảy trăm lần và thêm nhiều hơn nữa; còn ai định tâm làm điều xấu nhưng không thực hiện nó thì Allah ghi cho y một ân phước trọn vẹn, nhưng nếu y định tâm và thực hiện nó thì Allah chỉ ghi cho y một tội mà thôi.}
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
{Chắc chắn, Allah không nhìn vào ngoại hình và tài sản của các ngươi mà Ngài nhìn vào trái tim và hành động của các ngươi.}
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
Islam là ngươi chứng nhận rằng không có Thượng Đế đích thực ngoại trừ Allah và rằng Muhammad là Thiên Sứ của Ngài, ngươi thiết lập lễ nguyện Salah, thực hiện Zakah, nhịn chay Ramadan, và hành hương ngôi đền (Ka'bah) nếu có khả năng
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
{Ai tạo ra cái mới trong sứ mạng này của Ta điều mà nó không có thì việc làm đó bị từ chối (không được chấp nhận)
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
Hỡi đám bề tôi của TA, quả thật TA đã tự cấm bản thân sự bất công và TA qui định nó là Haram giữa các ngươi, vì vậy, các ngươi chớ bất công với nhau
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
Này cậu bé, Ta dạy cậu một vài điều, hãy bảo vệ Allah Ngài sẽ bảo vệ cậu, hãy bảo vệ Allah cậu sẽ thấy Ngài ở trước mặt, khi cậu cầu xin hãy cầu xin Allah, và khi ngươi muốn tìm kiếm sự phù hộ hãy tìm kiếm sự phù hộ của Allah
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
{Tất cả cộng đồng tín đồ của Ta đều vào Thiên Đàng trừ những ai từ chối
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
{Ai bắt chước (làm giống) một nhóm người nào thì y là thuộc nhóm người đó.}
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
Tôi đã hỏi Nabi ﷺ: Tội nào lớn nhất đối với Allah? Người nói: {Là việc cậu dựng nên một đối thủ ngang vai với Allah, trong khi Ngài tạo hóa ra cậu
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
{Một người không được phép bỏ mặc người anh em mình quá ba đêm. Khi cả hai gặp nhau, người này quay lưng với người kia; và người tốt nhất trong hai là người bắt đầu chào Salam trước.}
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
{Ai làm hại, Allah sẽ hại y; ai gây khó khăn Allah sẽ gây khó khăn cho y.}
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
Chắc chắn các ngươi sẽ được nhìn thấy Thượng Đế của mình như thể các ngươi nhìn thấy vầng trăng này vậy, không một thứ gì cản tầm nhìn về Ngài
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
{Quả thật, Allah để mặc kẻ làm điều tội lỗi cho đến lúc Ngài bắt phạt thì Ngài sẽ không buông tha
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
Chẳng lẽ tôi không cử anh đi với những gì mà Thiên Sứ của Allah ﷺ đã cử tôi đi hay sao? Đó là phá hủy mọi bức tượng, tranh ảnh và làm bằng phẳng các ngôi mộ
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
{Không phải là cộng đồng tín đồ của Ta những ai tin vào hên xui (dựa theo hướng chim bay) hoặc tin vào điềm báo, hoặc bói toán hoặc xem bói toán, hoặc làm bùa ngải hoặc yêu cầu làm bùa ngải
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
{Ai tìm đến thầy bói và hỏi y điều gì đó thì lễ nguyện Salah của người đó sẽ không được chấp nhận trong bốn mươi đêm.}
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
{Ai học thuật chiêm tinh là đã học một nhánh của bùa thuật, học thuật chiêm tinh bao nhiêu là học bùa thuật bấy nhiêu.}
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
Tội lớn nhất trong tất cả đại tội là Shirk với Allah, cảm thấy an toàn trước kế hoạch của Allah và tuyệt vọng, chán nản trước lòng khoan dung của Ngài
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
{Đức tin có bảy mươi mấy hoặc sáu mươi mấy phần, trong đó phần tốt nhất là nói không có Thượng Đế đích thực nào ngoài Allah, và phần thấp nhất là loại bỏ chướng ngại vật trên con đường
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
Không một chiếc vòng trên cổ con lạc đà nào, dù là bằng dây cung hay bằng thứ gì khác, được chừa lại, ngoại trừ phải bị cắt bỏ.}
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
Ai đặt niềm tin vào điều gì đó thì y bị gán vào điều đó
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
{Ai nói La i la ha il lol loh, và vô đức tin với những gì được thờ phượng ngoài Allah, thì tài sản và tính mạng của y không được phép xâm phạm, và việc phán xét y là ở nơi Allah.}
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
{Đấng Ar-Rahman yêu thương những người có lòng thương xót; hãy thương xót cư dân của trái đất, Đấng trên trời sẽ thương xót các ngươi.}
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
Lời đó thật đó là do tên Jinn nghe trộm (từ trên trời) rồi nhét vào tai chủ nhân của nó, và sau đó (các tên bói toán) trộn lẫn hơn trăm lời nói dối vào đó.}
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
Bất cứ ai chứng nhận rằng không có Thượng Đế đích thực nào khác ngoài Allah và rằng Muhammad là Sứ giả của Allah một cách chân thành từ trái tim mình, Allah sẽ cấm Hỏa Ngục chạm đến y
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
{Thượng Đế của chúng ta, Đấng Ân Phúc và Tối Cao, hằng đêm sẽ đi xuống tầng trời hạ giới khi còn một phần ba cuối cùng của đêm
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
{Cấm việc ngồi trên mộ và dâng lễ nguyện Salah hướng về đó.}
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
Đó là nhóm người mà mỗi khi trong số họ có một người bề tôi đức hạnh hoặc người đàn ông ngoan đạo qua đời thì họ sẽ xây một Masjid trên ngôi mộ của người đó
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
{Islam được dựng trên năm trụ cột
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
{Ai trong các người nhìn thấy điều sai trái thì hãy thay đổi nó bằng tay của mình, nếu không có khả năng thì bằng chiếc lưỡi, và nếu không có khả năng thì bằng con tim và đó là đức tin yếu nhất.}
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
Ai làm tốt trong Islam sẽ không bị bắt tội cho điều mình đã làm lúc chưa vào Islam, và ai làm điều xấu trong Islam sẽ bị bắt tội từ đầu đến cuối.}
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
Người thấy sao khi tôi chỉ duy trì lễ nguyện Salah bắt buộc, chỉ nhịn chay Ramadan, chỉ làm điều Halal, và không làm điều Haram
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
{Sự sạch sẽ là một nửa của đức tin, Al ham du lil lah làm đầy chiếc cân; Sub ha nol loh và Al ham du lil lah làm đầy khoảng trống giữa trời và đất
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
{Rồi đây sẽ đến một thời đoạn, (các ngươi sẽ nhìn thấy cảnh) một người đàn ông khi Hadith của Ta truyền đến y trong lúc y đang ngả lưng trên ghế dài có lưng tựa, y nói: 'Giữa chúng tôi và các người có Kinh Sách của Allah
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
Quyền của Allah đối với đám bầy tôi là họ chỉ thờ phượng Ngài duy nhất, không tổ hợp cùng Ngài bất cứ thứ gì; và quyền của đám bầy tôi đối với Allah là Ngài không trừng phạt ai không tổ hợp cùng Ngài bất cứ thứ gì
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
Ai chết không tổ hợp với Allah bất cứ gì (trong thờ phượng) sẽ vào Thiên Đàng và ai chết tổ hợp với Allah thứ gì sẽ vào Hoả Ngục.}
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
hãy dạy cho tôi một câu nói về Islam đủ để tôi không còn hỏi ai khác nữa, Người nói: {Hãy nói: tôi đã tin tưởng nơi Allah, sau đó hãy chính trực.}
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
{Vào Ngày Phán Xét, Allah sẽ cứu một người trong cộng đồng tín đồ của Ta từ bên trên đầu của mọi người
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
{Sau khi Allah tạo ra Thiên Đàng và Hoả Ngục, Ngài ra lệnh cho Jibril
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
{Allah đã viết định lượng của vạn vật năm mươi ngàn năm trước khi bắt đầu tạo hóa các tầng trời và trái đất
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
Ta khuyên các ngươi hết lòng kính sợ Allah, hãy phục tùng và tuân lệnh cho dù lãnh đạo của các ngươi là một nô lệ. Rồi đây thời sau Ta, các ngươi sẽ thấy rất nhiều bất đồng và tranh luận. Khi đó, các ngươi hãy bám chặt lấy Sunnah của Ta và Sunnah của các Khalif chân chính
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
{Quả thực, ranh giới giữa một người và Shirk và Kufr là bỏ lễ nguyện Salah.}
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
{Quả thật giao ước giữa chúng ta và họ là lễ nguyện Salah, vì vậy ai bỏ nó là vô đức tin.}
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
{Quả thật, Allah Toàn Năng cấm các ngươi thề thốt với tên ông cha của các ngươi
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
{Điều đầu tiên sẽ được phân xử giữa nhân loại vào Ngày Tận Thế là sinh mạng.}
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
Cả hai người (ở trong mộ) đang bị trừng phạt, cả hai không bị trừng phạt vì tội lớn. Một người bị trừng phạt do cẩu thả trong việc làm sinh khi tiểu tiện và người kia bị trừng phạt do đi mách lẽo giữa thiên hạ
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
Cậu được ở cùng người cậu yêu thích.
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
{Chẳng lẽ Ta không nói cho các ngươi nghe về Dajjal, những gì mà không một vị Nabi nào lại không nói với người dân của mình? Dajjal là một tên một mắt, hắn mang theo cái giống như Thiên Đàng và Hỏa Ngục,
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
“Một người đàn ông sẽ theo tôn giáo của người bạn tri kỷ của mình, vì vậy các ngươi hãy xem ai là bạn tri kỷ của mình.”
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
{Hãy nhanh chóng làm nhiều việc tốt trước khi những Fit-nah xảy đến giống như những mảnh vỡ của đêm tối
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
“La i la ha il lol loh. Khốn thay cho người Ả-rập vì điều xấu đã đến gần. Hôm nay, bức tường thành ngăn Yajud và Majud đã được chọc thủng như thế này
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
“Cuộc thử thách sẽ tiếp tục đối với người có đức tin, nam cũng như nữ, về tính mạng, con cái và tải sản, cho đến khi người đó gặp được Allah và không còn tội lỗi nào trên người nữa.”
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
{Các ngươi đừng nói: Allah và ai đó đã muốn, mà hãy nói: Allah đã muốn, sau đó ai đó đã muốn.}
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
{Các ngươi chắc chắn sẽ đi theo con đường của những người trước các ngươi, từng gang tấc từng gang tấc, từng khuỷu tay từng khuỷu
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
{Ai kêu gọi đến với chỉ đạo sẽ được ân phước giống như ân phước của những ai làm theo, ân phước đó không hề bị giảm bớt bất cứ gì
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
Điều gì làm cho nhóm người này hoang mang? Trong khi họ đã chấp nhận những giáo lý rõ ràng nhưng lại bị sa vào tự diệt khi đối diện với giáo lý mà bản thân không đủ kiến thức để nhận thức.
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
{Tin vào Tiyarah là Shirk, tin vào Tiyarah là Shirk, tin vào Tiyarah là Shirk - ba lần -} và không ai tranh khỏi sự rủi ro, tuy nhiên Allah Toàn Nắng sẽ xua tan nó bằng cách phó thác cho Ngài
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
Chúng tôi nói với Nabi ﷺ: Người là chủ nhân của chúng tôi. Nabi ﷺ nói: {Chủ nhân là Allah.} Chúng tôi nói với Nabi ﷺ: Người là người tốt nhất trong chúng tôi về đức hạnh, và vĩ đại nhất trong chúng tôi về sự cao quý. Nabi ﷺ nói: {Các ngươi hãy nói những gì các ngươi thường nói, hoặc một số điều các ngươi thường nói, nhưng đừng để Shaytan cám dỗ các ngươi.}
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
Hãy ngẩn đầu Ngươi lên, nói đi Ngài đang lắng nghe, thỉnh cầu đi Ngài sẽ ban cho và biện hộ đi Ngài sẽ chấp nhận.
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
{Hỡi mọi người, hãy cẩn thận với thái quá và cực đoan trong tôn giáo. Thật vậy, những người trước các ngươi đã bị hủy diệt do sự thái quá và cực đoan trong tôn giáo.}
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
{Không có sự lây nhiễm, không điềm dữ từ bất cứ loài chim nào, dù là cú mèo, cũng không có điều dữ từ tháng Safar, các ngươi hãy chạy khỏi người cùi như chạy khỏi một con sư tử.}
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
Al-Kursi đem so với Al-'Arsh tựa như hình ảnh cái vòng sắt bị ném ra vùng đất trống.
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
{Không có sự lây nhiễm, không có Tiyarah, và Ta thích Al-Fa'l.} Có lời hỏi: Al-Fa'l là gì? Người nói: {Lời nói tốt lành.}
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
Thiên Sứ của Allah ﷺ nói về người dân Ansar: {Không ai yêu thương họ ngoại trừ người có đức tin, không ai ghét họ ngoại trừ người giả tạo đức tin "Munafiq", ai yêu thương họ Allah yêu thương người đó và ai ghét họ Allah ghét người đó.}
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
Các ngươi hãy tiếp cận và hướng đến chân lý, và hãy nhớ rằng sẽ không có một ai trong các ngươi được cứu rỗi (khỏi lửa Hỏa ngục) bằng chính việc làm (lương thiện), họ nói: Kể cả Người cũng không ngoại lệ hay sao hỡi Thiên Sứ của Allah? Người đáp: Ta cũng không ngoại lệ, nhưng Allah cứu rỗi Ta (khỏi Hỏa Ngục của Ngài) là bởi sự thương xót và hồng phúc của Ngài.
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
{Trước Ta, bất cứ vị Nabi nào được Allah gửi đến một cộng đồng cũng đều có môn đồ và bạn đồng hành từ cộng đồng của mình, họ theo Sunnah của vị ấy và thực hành theo mệnh lệnh của Người
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
{Ta đã được ban cho năm thứ mà trước Ta chưa từng có ai được ban cho
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
{Các ngươi có muốn Ta cho các ngươi biết (đa số) cư dân của Thiên Đàng là ai không? (Đó là) tất cả những người hèn mọn và yếu thế; nếu họ thề với Ngài (trong việc cầu xin Ngài một điều gì đó) thì chắc chắn Ngài sẽ đáp lại (lời cầu xin đó). Và các ngươi có muốn Ta cho các ngươi biết (đa số) cư dân của Hỏa Ngục là ai không? (Đó là) tất cả những kẻ kiêu ngạo và tự cao tự đại.}
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
Allah, Đấng Quyền Năng và Tối Cao phán: TA ở cùng với suy nghĩ của người bề tôi về TA và TA ở cùng với y lúc y nhớ đến TA
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
{Anh ta sẽ thành công nếu anh ta thành thật.}
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
{Ngày mà mặt trời mọc tốt nhất là ngày Thứ Sáu
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
Không một người bề tôi nào che đậy (tội lỗi) của một người bề tôi khác mà lại không được Allah che đậy (tội lỗi) vào Ngày Phán Xét.
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
Vậy chúng tôi cam kết trung thành với Người trên những điều gì? Người ﷺ nói: {Đó là các ngươi thờ phượng Allah và không Shirk bất cứ điều gì với Ngài, thực hiện năm lễ nguyện Salah hàng ngày,} và Người nói nhỏ câu: {và không cầu xin thiên hạ bất cứ điều gì.}
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
{Khi ai bị rơi vào nghèo khổ, khó khăn liền nhờ cậy đến thiên hạ thì y vẫn không thể thoát nghèo, còn nếu y nhờ cậy đến Allah thì chắc chắn sẽ được Ngài phù hộ thoát nghèo ngay lặp tức hoặc vào thời gian tới.}
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
{Người Muslim khi được tra hỏi trong mộ về sự chứng nhận La i la ha il lol loh wa Mu hâm ma dar ro su lul loh (không có Thượng Đế nào ngoài Allah và Muhammad là Thiên Sứ của Ngài)
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
{Ta được lệnh chiến đấu với mọi người cho đến khi họ chứng nhận rằng không có Thượng Đế đích thực nào ngoài Allah và Muhammad là Sứ giả của Allah; thực hiện lễ nguyện Salah và xuất Zakah
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
Thiên Sứ của Allah qua đời, trong nhà tôi không còn gì để ăn, ngay cả con vật cũng không tìm thấy gì để ăn ngoại trừ một ít lúa mạch ở trên chiếc kệ gỗ. Tôi đã ăn nó trong khoảng thời gian cũng khá lâu. Nhưng khi tôi cân nó thì nó hết.
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
Vào Ngày Phán Xét, người có đức tin sẽ ở gần sát bên cạnh Thượng Đế của y để xác nhận tội lỗi của mình.
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
{Quả thật, anh đã hỏi Ta về một điều vĩ đại, và thực sự điều đó thật dễ dàng đối với bất cứ ai mà Allah tạo điều kiện dễ dàng cho y
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
{Hỡi mọi người! Quả thật Allah là Đấng Tốt Lành và Ngài chỉ chấp nhận những gì tốt lành, và quả thật Allah đã truyền lệnh cho những người có đức tin như Ngài đã truyền lệnh cho các vị Thiên Sứ
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
{Đừng giết y, vì nếu ngươi giết y, y sẽ ở vị trí của ngươi trước khi ngươi giết y, và ngươi sẽ ở vị trí của y trước khi y nói lời mà y đã nói.}
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
{Đôi chân của người bề tôi sẽ không di chuyển vào Ngày Phục Sinh cho đến khi anh ta được hỏi về tuổi đời của mình và cách anh ta sử dụng nó, được hỏi về kiến thức của anh ta rằng anh ta đã làm gì với kiến thức đó, và được hỏi về tài sản của anh ta mà anh ta kiếm được và anh ta đã tiêu nó vào việc gì, và được hỏi về thể lực của anh ta đã hao mòn nó như thế nào.}
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
{Ta sẽ trao cờ chiến này cho một người yêu thương Allah và Thiên Sứ của Ngài, và Allah sẽ ban chiến thắng bởi tay của y.}
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
{Hình ảnh của những người có đức tin về tình yêu thương lẫn nhau giống như hình ảnh của một cở thể, nếu một bộ phận nào đó bị đau thì toàn bộ thân sẽ mất ngủ và sốt.}
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
Và ai bầu một người làm Imam, y đã bắt tay với người đó, có sự đồng thuận của người đó thì hãy nuôi ăn người đó theo khả năng có thể, nếu người nào đến giành lấy (chức vụ Imam) của người đó thì các ngươi hãy đánh vào cổ của kẻ muốn giành lấy kia.
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
{Không phải là tín đồ của Ta đối với ai tát vào má, xé quần áo và van vái cầu xin như thời tiền Islam.}
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
Hỡi con của Adam, chỉ cần ngươi cầu xin TA và hy vọng vào TA, TA sẽ tha thứ cho ngươi vì những gì ở nơi ngươi và TA không quan tâm
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
{Một người có đức tin mạnh mẽ thì tốt hơn và được Allah yêu quý hơn một người có đức tin yếu đuối, và mọi việc (ở người có đức tin) đều tốt đẹp
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
Quả thật, vào ngày Phán Xét, Allah - Đấng Oai Nghiêm và Tối Cao sẽ nói: Này con cháu Adam, TA đã bị bệnh nhưng ngươi đã không thăm viếng TA.
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
Thề bởi Đấng mà linh hồn Ta nằm trong tay Ngài, các ngươi chắc chắn sẽ đi theo đường lối của những người trước các ngươi.}
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
Rằng một người đàn ông đến gặp Thiên Sứ của Allah ﷺ và Người nói với anh ta về một số vấn đề. Rồi người đàn ông đó nói với Thiên Sứ ﷺ: Đó là những gì Allah và Người muốn. Thế là Thiên Sứ của Allah ﷺ nói: {Chẳng lẽ ngươi muốn biến Ta ngang hàng với Allah ư? Ngươi hãy nói: Đó là điều một mình Allah muốn.}
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
Người sẽ bị hình phạt nặng nề nhất ở nơi Allah vào Ngày Phán Xét Cuối Cùng là những người so mình với sự sáng tạo của Allah
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
Allah, Đấng Tối Cao phán: Quyền lực là Izar (y phục che thân dưới) của TA còn tự cao tự đại là Rida' (y phục che thân trên) của TA, bởi thế, ai giật lấy một thứ gì từ hai cái đó thì Ngài sẽ trừng phạt y.
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
Đứa con của Adam đã phủ nhận TA trong khi y không nên như thế, và y đã chửi rủa TA trong khi y không nên như thế
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
Quả thật Người Do Thái đến gặp Thiên Sứ - cầu xin Allah ban bình an đến Người- rồi nói: Này Muhammad! Quả thật Allah nắm giữ các tầng trời trên đôi tay của Ngài, nắm giữ toàn bộ quả đất trên đôi tay của Ngài, nắm giữ những quả núi trên đôi tay Ngài, nắm giữ cây cối, nắm giữ các sinh vật trên đôi tay của Ngài. Sau đó Thiên Sứ bảo: Quả thật, Ngài (Allah) là Vua (của vạn vật).
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
Ai kết thù với Wali của TA thì TA tuyên bố gây chiến với y, Và không có việc làm nào mà người bề tôi của TA thực hiện để đến gần Ta mà TA yêu thích hơn ngoại trừ những gì TA bắt buộc đối với y
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
{Có hai điều khiến con người không tin tưởng: xúc phạm gia phả và kể lễ về người chết.}
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
Cậu hãy tháo nó ra ngay, nó chẳng giúp gì được cho cậu ngoài việc làm (hành đạo) của cậu, (mang nó chỉ làm cậu yếu thêm) và khi cậu chết đi mà vẫn còn đeo nó thì cậu chẳng bao giờ thành công.
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
Các ngươi có biết ai là Muflis không?
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
Bất kỳ người nào sở hữu vàng và bạc nhưng không thực hiện nghĩa vụ của nó thì vào Ngày Phán Xét, những tấm vàng và bạc sẽ được nung nóng lên cho y trong Hỏa Ngục. Người ta dùng các tấm vàng và bạc được nung nóng đó áp vào hông, trán và lưng của y.
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
Các ngươi hãy sợ Hỏa Ngục dù chỉ với một nửa quả chà là khô.
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
{Ai đeo bùa chú là đã phạm tội Shirk.}
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
, Người nói: {A 'u zdu bil la hil 'a zhim, wa bi waj hil ka rim, wa sul to ni hil qo đim, mi nash shay to nir ro jim}
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
Chẳng lẽ các ngươi ngạc nhiên cho cơn ghen của Sa'ad ư?! Ta thề bởi Allah rằng Ta ghen hơn cả Sa'ad và Allah ghen hơn cả Ta. Vì cơn ghen của Allah nên Ngài mới cấm chuyện ngoại tình một cách công khai hay thầm kín; và không một người nào ghen hơn Allah cả.
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
Không một ai, hoặc không bất cứ thứ gì có sự kiên nhẫn chịu đựng trên điều phiền hà hơn Allah, họ gán con cái cho Ngài nhưng Ngài vẫn ban sức khỏe và bổng lộc cho họ.
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
Hadith do ông Abu Sa-'id kể về những sự kiện trong Ngày Tận Thế như người Mu'min được ngắm nhìn Allah Oai Nghiêm và Hiên Vinh; cầu Sirat, cứu khỏi Hỏa Ngục đối với ai trong tim còn tồn đọng niềm tin Iman nhỏ bằng hạt nguyên tử và lời biện hộ.
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
Hỏa Ngục vẫn cứ đòi "còn nữa không?" cho đến khi Thượng Đế đặt bàn chân quyền lực của Ngài lên Nó, Ngài phán bảo Nó: Đủ rồi. Thế là Nó túm lại.
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
Allah hỏi người bị trừng phạt nhẹ nhất trong Hỏa Ngục: Nếu ngươi sở hữu cả trái đất ngươi có đồng ý đổi để khỏi bị phạt thế này không? Y đáp: Dạ có. Allah đáp: Quả thật, lúc ngươi còn là đốt xương trên cơ thể của Adam, TA đã yêu cầu ngươi thứ đơn giản hơn là đừng có Shirk (tổ hợp trong thờ phượng) với TA nhưng ngươi nhất quyết làm Shirk.
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
Thưa Thượng Đế, làm sao bầy tôi không hài lòng khi mà Ngài đã ban cho bầy tôi những thứ mà Ngài không ban cho một ai khác trong tạo vật của Ngài?! Ngài phán: Ngươi có muốn TA ban cho ngươi một thứ tốt đẹp hơn những thứ đó không? Họ nói: còn điều gì tốt hơn những thứ đó nữa chứ? Ngài phán: TA sẽ luôn hài lòng với các ngươi và TA sẽ không bao giờ giận dữ với các ngươi nữa.
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
Ta là người dẫn đầu nhân loại trong Ngày Phán Xét, các ngươi có biết sự việc đó không?
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
{Một người chớ buộc tội một người là kẻ tội lỗi, là kẻ vô đức tin, bởi vì điều đó sẽ quay trở lại với bản thân y nếu người mà y buộc tội không phải như vậy.}
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
Thiên Sứ của Allah nguyền rủa nam giới mặc quần áo của phụ nữ và phụ nữ mặc quần áo của nam giới.
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
Quả thật, những người vẽ những bức ảnh (động vật), tạt tượng sẽ bị trừng phạt trong Ngày Tận Thế, có lời bảo: Các ngươi hãy làm sống đi thứ mà các ngươi đã tạo.
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
{Các Thiên Thần không vào ngôi nhà có chó hay tranh ảnh.}
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
{Các Thiên Thần không đồng hành cùng một đoàn thể có chó hay chuông.}
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
{Đừng thề với những tà thần hay ông bà cha mẹ của các ngươi.}
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
{Ai thề trung thành không phải là người trong cộng đồng tín đồ của Ta.}
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
Anh hãy cầm lấy đôi dép này của Ta, khi anh gặp ai đó phía sau bức tường này, y tuyên thệ Laa i laa ha il lol loh bằng sự kiên định trong tim thì hãy báo cho y tin mừng về Thiên Đàng.
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
{Người Muslim là người mà những người Muslim khác an toàn khỏi lưỡi và tay của y, và người di cư là người rời bỏ những gì Allah cấm.}
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
{Sau khi nghe lời kêu gọi Azdan, bất cứ ai nói 'Ol lo hum ma rab ba ha zdi hiđ đa' wa tit tam mah, was so la til qo i mah, a-ti mu ham ma đan al wa si lah wal fa đi lah, wab 'ath hu ma qo man mah mu đanh al la zdi wa 'ađ tah' thì sẽ có được sự cầu xin ân xá của Ta vào Ngày Phán Xét Cuối Cùng.}
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
{Đừng xúc phạm Sahabah của Ta, vì cho dù một trong số các ngươi có làm từ thiện số vàng tương đương với núi Uhud, số tài sản đó sẽ không bằng một bụm của một trong số họ, thậm chí không bằng một nửa.}
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
Thiên Sứ của Allah ﷺ nói về Abu Bakar và 'Umar: {Đây là hai người dẫn đầu của cư dân nơi Thiên Đàng, từ người đầu tiên đến người cuối cùng, ngoại trừ các Nabi và Thiên Sứ.}
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
{Al-Hasan và Al-Husein là người dẫn đầu lớp tuổi trẻ của người dân Thiên Đàng.}
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
{Vấn đề này chắc chắc sẽ đến với mọi nơi có đêm và ngày, và Allah sẽ không bỏ mặc một ngôi nhà nơi bùn lầy hay hẻo lánh ngoại trừ Ngài đưa vào đó tôn giáo này
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
bởi y đã chưa từng ngày nào cầu xin: Lạy Thượng Đế, xin hãy tha thứ tội lỗi cho bề tôi trong Ngày Tận Thế.}
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
Các người có biết Thượng Đế của các người đã nói gì không?} Mọi người đáp: Allah và Thiên Sứ của Ngài biết hơn hết! Người nói tiếp: {Ngài phán: Trong đám bầy tôi của TA, có người có đức tin nơi TA và có kẻ vô đức tin nơi TA
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
Quả thật, chúng tôi cảm thấy trong lòng mình điều gì đó rất nghiêm trọng khi chúng tôi nói ra nó. Người hỏi: {Các ngươi đã cảm thấy điều đó?} Mọi người đáp: Dạ, đúng. Người nói: {Đó là một niềm tin đích thực}
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
Alhamdulillah, Đấng đã đẩy lùi xảo kế của hắn chỉ còn là lời thì thầm.}
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu
{Shaytan đến với một ai đó trong số các ngươi nói: Ai tạo ra cái này, ai tạo ra vật này, cho đến khi hắn hỏi 'Ai tạo ra Thượng Đế của ngươi?' Vì vậy, khi đến điều này, y hãy cầu xin Allah che chở và kết thúc suy nghĩ đó ngay.}
عربي
tiếng Anh
tiếng Urdu