Danh mục Hadith

{Xin thề với Đấng linh hồn Muhammad nằm trong tay Ngài, không một ai trong cộng đồng này đã nghe về Ta dù Do Thái hay Thiên Chúa, rồi y chết và không tin vào sứ mạng mà Ta được giao phó thì y là người của Hỏa Ngục.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Lời nguyền rủa của Allah giáng xuống người Do Thái và Cơ đốc giáo, họ đã xây mồ mã của các Nabi của họ làm nơi thờ cúng
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Lạy Allah, xin Ngài đừng biến ngôi mộ của bề tôi thành một thần tượng
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Quả thật, phần thưởng lớn đi cùng với tai ương lớn, và quả thật, đối với Allah Tối Cao khi Ngài yêu thương một nhóm người thì Ngài sẽ thử thách họ với những tai họa. Vì vậy, ai hài lòng thì sẽ được sự hài lòng (của Ngài), còn ai oán giận thì sẽ chịu sự giận dữ (của Ngài).
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
TA không cần bất cứ đối tác nào chia sẻ. Bất cứ ai làm một hành động tổ hợp ai, vật gì thành đối tác chia sẻ cùng với TA, TA sẽ bỏ rơi y và thứ mà y tổ hợp
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Quả thật Ta vô can trước Allah rằng Ta có một Khalil (người được yêu thương nhất) từ trong số các ngươi, vì Allah Toàn Năng đã chọn Ta làm một Khalil, giống như Ngài đã chọn Ibrahim làm Khalil
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Quả thật Allah ghét và người có đức tin cũng ghét, và điều làm Allah ghét là việc người có đức tin vi phạm điều mà Ngài đã nghiêm cấm.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Bất cứ ai thề thốt với ai, vật gì ngoài Allah là đã vô đức tin hoặc là phạm Shirk.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Quả thực, những lễ nguyện Salah nặng nề nhất đối với những kẻ giả tạo đức tin là lễ nguyện Salah 'Isha và Fajr, và nếu họ biết những điều tốt đẹp trong đó thì dù có bò họ cũng sẽ thực hiện
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Quả thật người tồi tệ nhất trong loài người là người còn sống chứng kiến giờ tận thế xảy ra, và kẻ lấy mồ mả làm các Masjid.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Quả thật điều mà Ta sợ nhất cho các ngươi đó là tiểu Shirk.} Mọi người hỏi: Tiểu Shirk là gì, thưa Thiên Sứ của Allah? Người trả lời: {Là Riya'
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Chẳng phải họ cấm điều Allah cho phép rồi các ngươi cấm nó (giống như họ), chẳng phải họ cho phép điều Allah nghiêm cấm rồi các ngươi cho phép nó (giống như họ). Tôi nói: Đúng. Người nói: Đó là thờ phượng họ.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Ngươi sẽ đến với nhóm người thuộc dân Kinh Sách. Khi ngươi đến, hãy mời gọi họ chứng nhận không có Thượng Đế đích thực nào khác ngoài Allah và Muhammad là Thiên Sứ của Ngài
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Thiên Sứ của Allah – cầu xin Allah ban bằng an và phúc lành cho Người – được hỏi về việc chữa bệnh bằng bùa chú, Người nói: “Đó là việc làm của Shaytan.”
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Các ngươi chớ đừng ca ngợi Ta giống như những người Thiên Chúa đã ca ngợi con trai của Maryam. Quả thật, Ta chỉ là người bề tôi của Ngài, vì vậy các ngươi hãy nói bề tôi của Allah và Thiên Sứ của Ngài.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Người hạnh phúc nhất trong số những người được Ta cầu xin ân xá vào Ngày Phục Sinh là người nói rằng không có Thượng Đế đích thực nào khác ngoài Allah một cách chân thành từ trái tim của mình.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Ai ngưng thực hiện cho nhu cầu của mình bởi vì những thứ được cho là điềm gở thì người đó đã Shirk. Các vị Sahabah hỏi: Điều gì chuộc tội cho việc làm đó? Thiên Sứ của Allah – cầu xin Allah ban bằng an và phúc lành cho Người – nói: “Người đó hãy nói: Ol lo hum ma laa khoi ro il laa khoi ruk wa laa toi ro il laa toi ruk wa laa i laa ha ghoi ruk – (Lạy Allah, không có điều phúc lành nào ngoài điều phúc lành của Ngài, không có điềm gở nào ngoài điềm gở từ nơi Ngài, và không có Thượng Đế đích thực nào khác ngoài Ngài).”
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Allah sẽ thu nhận người đó vào Thiên Đàng theo những điều tốt mà y đã làm.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Ai trình diện Allah mà không Shirk với Ngài bất cứ điều gì sẽ vào Thiên Đàng, và ai trình diện Ngài mà Shirk với Ngài sẽ vào Hỏa Ngục.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Ai chết trong tình trạng cầu nguyện một thần linh ngoài Allah sẽ vào Hỏa Ngục
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Những kẻ cực đoan sẽ bị tiêu diệt
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Trong lời phán của Allah, Đấng Tối Cao: {“Họ nói (với nhau): “Các người đừng từ bỏ các thần linh của các người. Các người đừng từ bỏ thần Wadd, thần Suwa’, thần Yaghuth, thần Ya’uq và thần Nasr.”} [chương 71 – Nuh: 23], Ibnu 'Abbas – cầu xin Allah hài lòng về ông – nói: Đây là những tên gọi của những người ngoan đạo, công chính thuộc cộng đồng của Nuh
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Bất cứ ai dễ dàng với một người khó khăn trong việc trả nợ, hoặc miễn nợ cho người đó, thì Allah sẽ che chở y vào Ngày Phục Sinh dưới bóng Ngai Vương của Ngài vào một ngày không có bóng râm nào ngoài bóng râm của Ngài.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Ai mà Allah muốn cho y điều tốt đẹp, Ngài sẽ thử thách người đó.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Đừng hỏi Ta những thứ mà Ta đã bỏ qua cho các ngươi, quả thật những người thời trước các ngươi đã bị hủy diệt chỉ vì sự thắc mắc và làm trái với các vị Nabi của họ
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Quả thật, Allah đã định sẵn những ân phước và những điều tội lỗi. Sau đó Ngài giải thích rõ điều đó: Ai định tâm làm một điều thiện nhưng không thực hiện được nó thì Allah ghi cho y một ân phước trọn vẹn, nhưng nếu y định tâm và thực hiện được nó thì Allah sẽ ghi cho y mười ân phước ở nơi Ngài và được nhân thêm đến bảy trăm lần và thêm nhiều hơn nữa; còn ai định tâm làm điều xấu nhưng không thực hiện nó thì Allah ghi cho y một ân phước trọn vẹn, nhưng nếu y định tâm và thực hiện nó thì Allah chỉ ghi cho y một tội mà thôi.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Chắc chắn, Allah không nhìn vào ngoại hình và tài sản của các ngươi mà Ngài nhìn vào trái tim và hành động của các ngươi.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Islam là ngươi chứng nhận rằng không có Thượng Đế đích thực ngoại trừ Allah và rằng Muhammad là Thiên Sứ của Ngài, ngươi thiết lập lễ nguyện Salah, thực hiện Zakah, nhịn chay Ramadan, và hành hương ngôi đền (Ka'bah) nếu có khả năng
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Ai tạo ra cái mới trong sứ mạng này của Ta điều mà nó không có thì việc làm đó bị từ chối (không được chấp nhận)
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Hỡi đám bề tôi của TA, quả thật TA đã tự cấm bản thân sự bất công và TA qui định nó là Haram giữa các ngươi, vì vậy, các ngươi chớ bất công với nhau
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Này cậu bé, Ta dạy cậu một vài điều, hãy bảo vệ Allah Ngài sẽ bảo vệ cậu, hãy bảo vệ Allah cậu sẽ thấy Ngài ở trước mặt, khi cậu cầu xin hãy cầu xin Allah, và khi ngươi muốn tìm kiếm sự phù hộ hãy tìm kiếm sự phù hộ của Allah
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Tất cả cộng đồng tín đồ của Ta đều vào Thiên Đàng trừ những ai từ chối
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Ai bắt chước (làm giống) một nhóm người nào thì y là thuộc nhóm người đó.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Tôi đã hỏi Nabi ﷺ: Tội nào lớn nhất đối với Allah? Người nói: {Là việc cậu dựng nên một đối thủ ngang vai với Allah, trong khi Ngài tạo hóa ra cậu
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Một người không được phép bỏ mặc người anh em mình quá ba đêm. Khi cả hai gặp nhau, người này quay lưng với người kia; và người tốt nhất trong hai là người bắt đầu chào Salam trước.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Ai làm hại, Allah sẽ hại y; ai gây khó khăn Allah sẽ gây khó khăn cho y.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Chắc chắn các ngươi sẽ được nhìn thấy Thượng Đế của mình như thể các ngươi nhìn thấy vầng trăng này vậy, không một thứ gì cản tầm nhìn về Ngài
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Quả thật, Allah để mặc kẻ làm điều tội lỗi cho đến lúc Ngài bắt phạt thì Ngài sẽ không buông tha
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Chẳng lẽ tôi không cử anh đi với những gì mà Thiên Sứ của Allah ﷺ đã cử tôi đi hay sao? Đó là phá hủy mọi bức tượng, tranh ảnh và làm bằng phẳng các ngôi mộ
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Không phải là cộng đồng tín đồ của Ta những ai tin vào hên xui (dựa theo hướng chim bay) hoặc tin vào điềm báo, hoặc bói toán hoặc xem bói toán, hoặc làm bùa ngải hoặc yêu cầu làm bùa ngải
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Ai tìm đến thầy bói và hỏi y điều gì đó thì lễ nguyện Salah của người đó sẽ không được chấp nhận trong bốn mươi đêm.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Ai học thuật chiêm tinh là đã học một nhánh của bùa thuật, học thuật chiêm tinh bao nhiêu là học bùa thuật bấy nhiêu.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Tội lớn nhất trong tất cả đại tội là Shirk với Allah, cảm thấy an toàn trước kế hoạch của Allah và tuyệt vọng, chán nản trước lòng khoan dung của Ngài
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Đức tin có bảy mươi mấy hoặc sáu mươi mấy phần, trong đó phần tốt nhất là nói không có Thượng Đế đích thực nào ngoài Allah, và phần thấp nhất là loại bỏ chướng ngại vật trên con đường
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Không một chiếc vòng trên cổ con lạc đà nào, dù là bằng dây cung hay bằng thứ gì khác, được chừa lại, ngoại trừ phải bị cắt bỏ.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Ai đặt niềm tin vào điều gì đó thì y bị gán vào điều đó
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Ai nói La i la ha il lol loh, và vô đức tin với những gì được thờ phượng ngoài Allah, thì tài sản và tính mạng của y không được phép xâm phạm, và việc phán xét y là ở nơi Allah.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Đấng Ar-Rahman yêu thương những người có lòng thương xót; hãy thương xót cư dân của trái đất, Đấng trên trời sẽ thương xót các ngươi.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Lời đó thật đó là do tên Jinn nghe trộm (từ trên trời) rồi nhét vào tai chủ nhân của nó, và sau đó (các tên bói toán) trộn lẫn hơn trăm lời nói dối vào đó.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Bất cứ ai chứng nhận rằng không có Thượng Đế đích thực nào khác ngoài Allah và rằng Muhammad là Sứ giả của Allah một cách chân thành từ trái tim mình, Allah sẽ cấm Hỏa Ngục chạm đến y
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Thượng Đế của chúng ta, Đấng Ân Phúc và Tối Cao, hằng đêm sẽ đi xuống tầng trời hạ giới khi còn một phần ba cuối cùng của đêm
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Cấm việc ngồi trên mộ và dâng lễ nguyện Salah hướng về đó.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Đó là nhóm người mà mỗi khi trong số họ có một người bề tôi đức hạnh hoặc người đàn ông ngoan đạo qua đời thì họ sẽ xây một Masjid trên ngôi mộ của người đó
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Islam được dựng trên năm trụ cột
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Ai trong các người nhìn thấy điều sai trái thì hãy thay đổi nó bằng tay của mình, nếu không có khả năng thì bằng chiếc lưỡi, và nếu không có khả năng thì bằng con tim và đó là đức tin yếu nhất.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Ai làm tốt trong Islam sẽ không bị bắt tội cho điều mình đã làm lúc chưa vào Islam, và ai làm điều xấu trong Islam sẽ bị bắt tội từ đầu đến cuối.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Người thấy sao khi tôi chỉ duy trì lễ nguyện Salah bắt buộc, chỉ nhịn chay Ramadan, chỉ làm điều Halal, và không làm điều Haram
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Sự sạch sẽ là một nửa của đức tin, Al ham du lil lah làm đầy chiếc cân; Sub ha nol loh và Al ham du lil lah làm đầy khoảng trống giữa trời và đất
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Rồi đây sẽ đến một thời đoạn, (các ngươi sẽ nhìn thấy cảnh) một người đàn ông khi Hadith của Ta truyền đến y trong lúc y đang ngả lưng trên ghế dài có lưng tựa, y nói: 'Giữa chúng tôi và các người có Kinh Sách của Allah
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Quyền của Allah đối với đám bầy tôi là họ chỉ thờ phượng Ngài duy nhất, không tổ hợp cùng Ngài bất cứ thứ gì; và quyền của đám bầy tôi đối với Allah là Ngài không trừng phạt ai không tổ hợp cùng Ngài bất cứ thứ gì
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Ai chết không tổ hợp với Allah bất cứ gì (trong thờ phượng) sẽ vào Thiên Đàng và ai chết tổ hợp với Allah thứ gì sẽ vào Hoả Ngục.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
hãy dạy cho tôi một câu nói về Islam đủ để tôi không còn hỏi ai khác nữa, Người nói: {Hãy nói: tôi đã tin tưởng nơi Allah, sau đó hãy chính trực.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Vào Ngày Phán Xét, Allah sẽ cứu một người trong cộng đồng tín đồ của Ta từ bên trên đầu của mọi người
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Sau khi Allah tạo ra Thiên Đàng và Hoả Ngục, Ngài ra lệnh cho Jibril
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Allah đã viết định lượng của vạn vật năm mươi ngàn năm trước khi bắt đầu tạo hóa các tầng trời và trái đất
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Ta khuyên các ngươi hết lòng kính sợ Allah, hãy phục tùng và tuân lệnh cho dù lãnh đạo của các ngươi là một nô lệ. Rồi đây thời sau Ta, các ngươi sẽ thấy rất nhiều bất đồng và tranh luận. Khi đó, các ngươi hãy bám chặt lấy Sunnah của Ta và Sunnah của các Khalif chân chính
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Quả thực, ranh giới giữa một người và Shirk và Kufr là bỏ lễ nguyện Salah.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Quả thật giao ước giữa chúng ta và họ là lễ nguyện Salah, vì vậy ai bỏ nó là vô đức tin.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Quả thật, Allah Toàn Năng cấm các ngươi thề thốt với tên ông cha của các ngươi
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Điều đầu tiên sẽ được phân xử giữa nhân loại vào Ngày Tận Thế là sinh mạng.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Cả hai người (ở trong mộ) đang bị trừng phạt, cả hai không bị trừng phạt vì tội lớn. Một người bị trừng phạt do cẩu thả trong việc làm sinh khi tiểu tiện và người kia bị trừng phạt do đi mách lẽo giữa thiên hạ
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Cậu được ở cùng người cậu yêu thích.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Chẳng lẽ Ta không nói cho các ngươi nghe về Dajjal, những gì mà không một vị Nabi nào lại không nói với người dân của mình? Dajjal là một tên một mắt, hắn mang theo cái giống như Thiên Đàng và Hỏa Ngục,
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Hãy nhanh chóng làm nhiều việc tốt trước khi những Fit-nah xảy đến giống như những mảnh vỡ của đêm tối
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Các ngươi đừng nói: Allah và ai đó đã muốn, mà hãy nói: Allah đã muốn, sau đó ai đó đã muốn.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Các ngươi chắc chắn sẽ đi theo con đường của những người trước các ngươi, từng gang tấc từng gang tấc, từng khuỷu tay từng khuỷu
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Ai kêu gọi đến với chỉ đạo sẽ được ân phước giống như ân phước của những ai làm theo, ân phước đó không hề bị giảm bớt bất cứ gì
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Điều gì làm cho nhóm người này hoang mang? Trong khi họ đã chấp nhận những giáo lý rõ ràng nhưng lại bị sa vào tự diệt khi đối diện với giáo lý mà bản thân không đủ kiến thức để nhận thức.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Tin vào Tiyarah là Shirk, tin vào Tiyarah là Shirk, tin vào Tiyarah là Shirk - ba lần -} và không ai tranh khỏi sự rủi ro, tuy nhiên Allah Toàn Nắng sẽ xua tan nó bằng cách phó thác cho Ngài
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Chúng tôi nói với Nabi ﷺ: Người là chủ nhân của chúng tôi. Nabi ﷺ nói: {Chủ nhân là Allah.} Chúng tôi nói với Nabi ﷺ: Người là người tốt nhất trong chúng tôi về đức hạnh, và vĩ đại nhất trong chúng tôi về sự cao quý. Nabi ﷺ nói: {Các ngươi hãy nói những gì các ngươi thường nói, hoặc một số điều các ngươi thường nói, nhưng đừng để Shaytan cám dỗ các ngươi.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Hãy ngẩn đầu Ngươi lên, nói đi Ngài đang lắng nghe, thỉnh cầu đi Ngài sẽ ban cho và biện hộ đi Ngài sẽ chấp nhận.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Hỡi mọi người, hãy cẩn thận với thái quá và cực đoan trong tôn giáo. Thật vậy, những người trước các ngươi đã bị hủy diệt do sự thái quá và cực đoan trong tôn giáo.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Không có sự lây nhiễm, không điềm dữ từ bất cứ loài chim nào, dù là cú mèo, cũng không có điều dữ từ tháng Safar, các ngươi hãy chạy khỏi người cùi như chạy khỏi một con sư tử.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Al-Kursi đem so với Al-'Arsh tựa như hình ảnh cái vòng sắt bị ném ra vùng đất trống.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Không có sự lây nhiễm, không có Tiyarah, và Ta thích Al-Fa'l.} Có lời hỏi: Al-Fa'l là gì? Người nói: {Lời nói tốt lành.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Thiên Sứ của Allah ﷺ nói về người dân Ansar: {Không ai yêu thương họ ngoại trừ người có đức tin, không ai ghét họ ngoại trừ người giả tạo đức tin "Munafiq", ai yêu thương họ Allah yêu thương người đó và ai ghét họ Allah ghét người đó.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Các ngươi hãy tiếp cận và hướng đến chân lý, và hãy nhớ rằng sẽ không có một ai trong các ngươi được cứu rỗi (khỏi lửa Hỏa ngục) bằng chính việc làm (lương thiện), họ nói: Kể cả Người cũng không ngoại lệ hay sao hỡi Thiên Sứ của Allah? Người đáp: Ta cũng không ngoại lệ, nhưng Allah cứu rỗi Ta (khỏi Hỏa Ngục của Ngài) là bởi sự thương xót và hồng phúc của Ngài.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Allah, Đấng Quyền Năng và Tối Cao phán: TA ở cùng với suy nghĩ của người bề tôi về TA và TA ở cùng với y lúc y nhớ đến TA
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Anh ta sẽ thành công nếu anh ta thành thật.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Ngày mà mặt trời mọc tốt nhất là ngày Thứ Sáu
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Không một người bề tôi nào che đậy (tội lỗi) của một người bề tôi khác mà lại không được Allah che đậy (tội lỗi) vào Ngày Phán Xét.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Vậy chúng tôi cam kết trung thành với Người trên những điều gì? Người ﷺ nói: {Đó là các ngươi thờ phượng Allah và không Shirk bất cứ điều gì với Ngài, thực hiện năm lễ nguyện Salah hàng ngày,} và Người nói nhỏ câu: {và không cầu xin thiên hạ bất cứ điều gì.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Khi ai bị rơi vào nghèo khổ, khó khăn liền nhờ cậy đến thiên hạ thì y vẫn không thể thoát nghèo, còn nếu y nhờ cậy đến Allah thì chắc chắn sẽ được Ngài phù hộ thoát nghèo ngay lặp tức hoặc vào thời gian tới.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Người Muslim khi được tra hỏi trong mộ về sự chứng nhận La i la ha il lol loh wa Mu hâm ma dar ro su lul loh (không có Thượng Đế nào ngoài Allah và Muhammad là Thiên Sứ của Ngài)
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Ta được lệnh chiến đấu với mọi người cho đến khi họ chứng nhận rằng không có Thượng Đế đích thực nào ngoài Allah và Muhammad là Sứ giả của Allah; thực hiện lễ nguyện Salah và xuất Zakah
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Thiên Sứ của Allah qua đời, trong nhà tôi không còn gì để ăn, ngay cả con vật cũng không tìm thấy gì để ăn ngoại trừ một ít lúa mạch ở trên chiếc kệ gỗ. Tôi đã ăn nó trong khoảng thời gian cũng khá lâu. Nhưng khi tôi cân nó thì nó hết.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Vào Ngày Phán Xét, người có đức tin sẽ ở gần sát bên cạnh Thượng Đế của y để xác nhận tội lỗi của mình.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Đôi chân của người bề tôi sẽ không di chuyển vào Ngày Phục Sinh cho đến khi anh ta được hỏi về tuổi đời của mình và cách anh ta sử dụng nó, được hỏi về kiến ​​thức của anh ta rằng anh ta đã làm gì với kiến thức đó, và được hỏi về tài sản của anh ta mà anh ta kiếm được và anh ta đã tiêu nó vào việc gì, và được hỏi về thể lực của anh ta đã hao mòn nó như thế nào.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Hình ảnh của những người có đức tin về tình yêu thương lẫn nhau giống như hình ảnh của một cở thể, nếu một bộ phận nào đó bị đau thì toàn bộ thân sẽ mất ngủ và sốt.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Và ai bầu một người làm Imam, y đã bắt tay với người đó, có sự đồng thuận của người đó thì hãy nuôi ăn người đó theo khả năng có thể, nếu người nào đến giành lấy (chức vụ Imam) của người đó thì các ngươi hãy đánh vào cổ của kẻ muốn giành lấy kia.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Một người có đức tin mạnh mẽ thì tốt hơn và được Allah yêu quý hơn một người có đức tin yếu đuối, và mọi việc (ở người có đức tin) đều tốt đẹp
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Quả thật, vào ngày Phán Xét, Allah - Đấng Oai Nghiêm và Tối Cao sẽ nói: Này con cháu Adam, TA đã bị bệnh nhưng ngươi đã không thăm viếng TA.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Thề bởi Đấng mà linh hồn Ta nằm trong tay Ngài, các ngươi chắc chắn sẽ đi theo đường lối của những người trước các ngươi.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Rằng một người đàn ông đến gặp Thiên Sứ của Allah ﷺ và Người nói với anh ta về một số vấn đề. Rồi người đàn ông đó nói với Thiên Sứ ﷺ: Đó là những gì Allah và Người muốn. Thế là Thiên Sứ của Allah ﷺ nói: {Chẳng lẽ ngươi muốn biến Ta ngang hàng với Allah ư? Ngươi hãy nói: Đó là điều một mình Allah muốn.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Người sẽ bị hình phạt nặng nề nhất ở nơi Allah vào Ngày Phán Xét Cuối Cùng là những người so mình với sự sáng tạo của Allah
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Allah, Đấng Tối Cao phán: Quyền lực là Izar (y phục che thân dưới) của TA còn tự cao tự đại là Rida' (y phục che thân trên) của TA, bởi thế, ai giật lấy một thứ gì từ hai cái đó thì Ngài sẽ trừng phạt y.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Đứa con của Adam đã phủ nhận TA trong khi y không nên như thế, và y đã chửi rủa TA trong khi y không nên như thế
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Quả thật Người Do Thái đến gặp Thiên Sứ - cầu xin Allah ban bình an đến Người- rồi nói: Này Muhammad! Quả thật Allah nắm giữ các tầng trời trên đôi tay của Ngài, nắm giữ toàn bộ quả đất trên đôi tay của Ngài, nắm giữ những quả núi trên đôi tay Ngài, nắm giữ cây cối, nắm giữ các sinh vật trên đôi tay của Ngài. Sau đó Thiên Sứ bảo: Quả thật, Ngài (Allah) là Vua (của vạn vật).
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Ai kết thù với Wali của TA thì TA tuyên bố gây chiến với y, Và không có việc làm nào mà người bề tôi của TA thực hiện để đến gần Ta mà TA yêu thích hơn ngoại trừ những gì TA bắt buộc đối với y
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Cậu hãy tháo nó ra ngay, nó chẳng giúp gì được cho cậu ngoài việc làm (hành đạo) của cậu, (mang nó chỉ làm cậu yếu thêm) và khi cậu chết đi mà vẫn còn đeo nó thì cậu chẳng bao giờ thành công.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Các ngươi có biết ai là Muflis không?
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Bất kỳ người nào sở hữu vàng và bạc nhưng không thực hiện nghĩa vụ của nó thì vào Ngày Phán Xét, những tấm vàng và bạc sẽ được nung nóng lên cho y trong Hỏa Ngục. Người ta dùng các tấm vàng và bạc được nung nóng đó áp vào hông, trán và lưng của y.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Các ngươi hãy sợ Hỏa Ngục dù chỉ với một nửa quả chà là khô.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Ai đeo bùa chú là đã phạm tội Shirk.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Chẳng lẽ các ngươi ngạc nhiên cho cơn ghen của Sa'ad ư?! Ta thề bởi Allah rằng Ta ghen hơn cả Sa'ad và Allah ghen hơn cả Ta. Vì cơn ghen của Allah nên Ngài mới cấm chuyện ngoại tình một cách công khai hay thầm kín; và không một người nào ghen hơn Allah cả.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Không một ai, hoặc không bất cứ thứ gì có sự kiên nhẫn chịu đựng trên điều phiền hà hơn Allah, họ gán con cái cho Ngài nhưng Ngài vẫn ban sức khỏe và bổng lộc cho họ.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Hadith do ông Abu Sa-'id kể về những sự kiện trong Ngày Tận Thế như người Mu'min được ngắm nhìn Allah Oai Nghiêm và Hiên Vinh; cầu Sirat, cứu khỏi Hỏa Ngục đối với ai trong tim còn tồn đọng niềm tin Iman nhỏ bằng hạt nguyên tử và lời biện hộ.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Hỏa Ngục vẫn cứ đòi "còn nữa không?" cho đến khi Thượng Đế đặt bàn chân quyền lực của Ngài lên Nó, Ngài phán bảo Nó: Đủ rồi. Thế là Nó túm lại.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Allah hỏi người bị trừng phạt nhẹ nhất trong Hỏa Ngục: Nếu ngươi sở hữu cả trái đất ngươi có đồng ý đổi để khỏi bị phạt thế này không? Y đáp: Dạ có. Allah đáp: Quả thật, lúc ngươi còn là đốt xương trên cơ thể của Adam, TA đã yêu cầu ngươi thứ đơn giản hơn là đừng có Shirk (tổ hợp trong thờ phượng) với TA nhưng ngươi nhất quyết làm Shirk.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Thưa Thượng Đế, làm sao bầy tôi không hài lòng khi mà Ngài đã ban cho bầy tôi những thứ mà Ngài không ban cho một ai khác trong tạo vật của Ngài?! Ngài phán: Ngươi có muốn TA ban cho ngươi một thứ tốt đẹp hơn những thứ đó không? Họ nói: còn điều gì tốt hơn những thứ đó nữa chứ? Ngài phán: TA sẽ luôn hài lòng với các ngươi và TA sẽ không bao giờ giận dữ với các ngươi nữa.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Ta là người dẫn đầu nhân loại trong Ngày Phán Xét, các ngươi có biết sự việc đó không?
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Thiên Sứ của Allah nguyền rủa nam giới mặc quần áo của phụ nữ và phụ nữ mặc quần áo của nam giới.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Quả thật, những người vẽ những bức ảnh (động vật), tạt tượng sẽ bị trừng phạt trong Ngày Tận Thế, có lời bảo: Các ngươi hãy làm sống đi thứ mà các ngươi đã tạo.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Các Thiên Thần không đồng hành cùng một đoàn thể có chó hay chuông.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Anh hãy cầm lấy đôi dép này của Ta, khi anh gặp ai đó phía sau bức tường này, y tuyên thệ Laa i laa ha il lol loh bằng sự kiên định trong tim thì hãy báo cho y tin mừng về Thiên Đàng.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Người Muslim là người mà những người Muslim khác an toàn khỏi lưỡi và tay của y, và người di cư là người rời bỏ những gì Allah cấm.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Vấn đề này chắc chắc sẽ đến với mọi nơi có đêm và ngày, và Allah sẽ không bỏ mặc một ngôi nhà nơi bùn lầy hay hẻo lánh ngoại trừ Ngài đưa vào đó tôn giáo này
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
bởi y đã chưa từng ngày nào cầu xin: Lạy Thượng Đế, xin hãy tha thứ tội lỗi cho bề tôi trong Ngày Tận Thế.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Các người có biết Thượng Đế của các người đã nói gì không?} Mọi người đáp: Allah và Thiên Sứ của Ngài biết hơn hết! Người nói tiếp: {Ngài phán: Trong đám bầy tôi của TA, có người có đức tin nơi TA và có kẻ vô đức tin nơi TA
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Quả thật, chúng tôi cảm thấy trong lòng mình điều gì đó rất nghiêm trọng khi chúng tôi nói ra nó. Người hỏi: {Các ngươi đã cảm thấy điều đó?} Mọi người đáp: Dạ, đúng. Người nói: {Đó là một niềm tin đích thực}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Alhamdulillah, Đấng đã đẩy lùi xảo kế của hắn chỉ còn là lời thì thầm.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Shaytan đến với một ai đó trong số các ngươi nói: Ai tạo ra cái này, ai tạo ra vật này, cho đến khi hắn hỏi 'Ai tạo ra Thượng Đế của ngươi?' Vì vậy, khi đến điều này, y hãy cầu xin Allah che chở và kết thúc suy nghĩ đó ngay.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Quả thật, Allah không bất công với người có đức tin dù chỉ một điều tốt lành. Ngài ban điều đó cho người có đức tin ở trần gian và ban thưởng thêm cho họ ở Đời Sau
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Anh vào Islam cùng với điều tốt đẹp đã làm trước đây.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Hình ảnh người giả tạo đức tin giống như hình ảnh con cừu đứng giữa đàn cừu rẻ hai hướng, một nửa muốn bên này và một nửa muốn bên kia.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Quả thật, đức tin trong con tim của các ngươi bị phai dần giống như sự phai màu của chiếc áo. Vì vậy, hãy cầu xin Allah phục hồi đức tin lại trong tim của các ngươi.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Trong số các dấu hiệu của Ngày Tận Thế là kiến thức (Islam) bị thu lại, sự dốt nát, gian dâm và uống rượu trở nên phổ biến, số lượng đàn ông sẽ ít lại và số lượng phụ nữ sẽ nhiều hơn đến mức năm mươi phụ nữ sẽ được bảo hộ bởi một người đàn ông.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Giờ Tận Thế sẽ không xảy ra cho tới khi một người đi ngang qua một ngôi mộ và nói: Ôi ước gì người trong mộ là mình.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Giờ Tận Thế sẽ không được thiết lập cho đến khi các ngươi có cuộc chiến với những người Do Thái, lúc đó tảng đá mà người Do Thái trốn phía sau nó sẽ nói: Hỡi người Muslim, người Do Thái này đang trốn phía sau tôi, hãy đến giết hắn.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Xin thề với Đấng nắm linh hồn Ta trong tay Ngài, con trai của Maryam sẽ sớm giáng trần để phân xử giửa các ngươi một cách công bằng, Người bẻ gãy thánh giá, giết heo, qui định thuế thân và tiền của trở nên dồi dào đến mức không ai muốn nhận (của Zakah và Saqadahd).}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Giờ Tận Thế sẽ không được thiết lập cho đến khi mặt trời mọc ở hướng tây. Khi mặt trời mọc (ở hướng tây), nhân loại nhìn thấy và có đức tin toàn bộ
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Giờ Tận Thế sẽ không xảy đến cho đến khi thời gian ngắn lại
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Allah túm lấy trái đất và cuộn tất cả các tầng trời trong tay phải của Ngài, rồi Ngài nói: TA là Chúa Tể, đâu rồi các lãnh chúa của trái đất.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Hawdh của Ta có khoảng rộng bằng một tháng đi đường, nước của nó trắng như sữa, mùi hương của nó thơm hơn xạ hương
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Ta ở tại Hawdh để chờ đợi ai đó trong các ngươi được dẫn đến chỗ Ta, và sẽ có một số người được dẫn đi ngang qua gần chỗ Ta, vì vậy, Ta nói: Lạy Thượng Đế của bề tôi, họ là người của bề tôi, họ là cộng đồng tín đồ của bề tôi
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Ta thề bởi Đấng mà linh hồn Muhammad nằm trong tay Ngài, rằng các vật (đựng, múc) của Hawdh còn nhiều hơn số lượng vì sao và tinh tú trên trời
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Cái chết được mang đến dưới hình dạng một con cừu đực trắng đen
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Lửa của các người bằng một phần bảy mươi của lửa của Hỏa Ngục
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Thiên Sứ của Allah ﷺ nói với chúng tôi và Người là một vị trung thực và lời nói của Người là thật: {Quả thật, mỗi người trong các người được hình thành trong bụng mẹ mình là một hợp tử trong bốn mươi ngày và bốn mươi đêm
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Mọi thứ đều được tiền định cho dù cố gắng hay không cố gắng.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Nếu Allah đã định cho một người bề tôi chết ở vùng đất nào đó thì Ngài sẽ làm cho y phải đến nơi đó.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
và tôi là Dhimam bin Tha’labah anh em của dòng tộc Sa’d bin Bakar
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Nabi nhắc về điều gì đó, rồi Người ﷺ nói: {Đó là lúc kiến thức bị mất đi
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Chớ tin lời của dân Kinh Sách và cũng đừng cho rằng họ nói dối mà hãy nói: {Chúng tôi tin tưởng vào Allah, tin tưởng vào những gì đã được mặc khải cho chúng tôi.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Lời thiên khải được ban xuống cho Nabi ﷺ lúc Người tròn bốn mươi tuổi
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Do Thái là những kẻ bị sự giận dữ (của Allah) và Thiên Chúa là những lẻ lầm lạc.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Tùy theo mức độ họ lường gạt anh, nghịch lại anh và dối anh mà anh đã có hành phạt dành cho họ
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Lẽ nào Đấng có khả năng làm cho y đi bằng hai chân lúc sống trên thế gian lại không có khả năng làm cho y đi bằng mặt của mình vào Ngày Tận Thế hay sao?
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Bác hãy nói La i la ha il lol loh, cháu sẽ làm chứng điều đó cho bác trong Ngày Phán Xét
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Quả thật, những gì mà ngươi nói và kêu gọi là tốt, nhưng giá mà ngươi nói với chúng tôi về những điều xóa đi những gì chúng tôi đã làm
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Hãy đến gặp anh ta và nói với anh ta: Anh không phải là người của Hỏa Ngục, mà là người của Thiên Đàng.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Rồi đây, vào Ngày đó, chắc chắn các ngươi sẽ bị tra hỏi về những hồng ân (mà các ngươi đã tận hưởng).}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Trong cộng đồng tín đồ của Ta vào thời đại cuối, sẽ có người nói với các ngươi điều gì đó mà các ngươi và cha ông của các ngươi chưa từng nghe, vì vậy các ngươi hãy cẩn thận với họ.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Hãy viết, thề bởi Đấng mà linh hồn Ta nằm trong tay Ngài, không có gì thốt ra từ nó ngoại trừ là chân lý.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Khi nghe người Muazdzdin hô Azdan, các ngươi hãy nói theo những gì y nói, sau đó Salawat cho Ta
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Đó là Shaytan có tên là Khinzab, nếu ngươi cảm nhận được hắn, hãy cầu xin Allah che chở tránh khỏi hắn, và hãy thổi bên trái của ngươi của ba lần
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Một người đàn ông đi vào giấc ngủ thì Ama'nah sẽ bị lấy ra khỏi trái tim của Y rồi chỉ còn lại dấu vết của nó giống như vết đốm không màu. Sau đó Y ngủ một lần nữa thì phần còn lại của Ama'nah cũng sẽ bị lấy đi khỏi trái tim Y rồi để lại dấu vết như một vết phồng rộp
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Qủa thật 'Umar đến gần Đá Đen, rồi hôn nó và nói:Tôi biết chắc rằng ngươi chỉ là một hòn đá, không có hại và cũng không có lợi. Nếu tôi không thấy Thiên Sứ của Allah hôn ngươi thì tôi sẽ không hôn ngươi
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Qủa thật ta thương yêu ngươi vì Allah, bởi thế ông ấy nói: Có thể Allah sẽ thương yêu ngươi, vì Ngài mà ngươi đã thương yêu ta
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Chẳng lẽ các ngươi hỏi Ta về danh giá dòng tộc của dân Ả Rập? Đó là tiêu chuẩn lựa chọn của họ trong thời Jahiliyah, còn tiêu chuẩn lựa chọn của họ trong Islam là sự thông hiểu giáo lý Islam.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Xin thề với Đấng linh hồn Ta trong tay Ngài, trần gian sẽ không bị tiêu tan mãi đến khi một người đàn ông đi ngang qua mộ, y đứng lại lấy đất đắp lên mộ mà nói: Ôi ước chi người nằm dưới mộ là mình, không vì lý do tôn giáo mà là bị thử thách của cuộc sống.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Giờ Tận Thế không được dựng lên cho tới khi con sông Furrat được phát hiện thấy một núi vàng và mọi người sẽ giết nhau vì tranh giành nó, mỗi một trăm người sẽ bị giết chín mưới chín người
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Nếu kiên nhẫn thì nữ sẽ được Thiên Đàng còn nếu muốn khỏi bệnh vì không thể chịu đựng thì Ta sẽ cầu xin Allah cho nữ khỏi bệnh
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Lời cầu xin của người Muslim cho anh em đồng đạo luôn được chấp nhận, lúc đó có một Thiên Thần được phái đến đứng cạnh đầu y khi y cầu xin cho người anh em đồng đạo điều tốt đẹp, Thiên Thần nói: Amin (cầu xin Allah chấp nhận) và anh được như lời anh cầu xin.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Ai kiềm chế được cơn giận trong khi có khả năng trút cơn giận thì vào Ngày Phán Xét Allah sẽ gọi y từ trên đầu các tạo vật cho phép y lựa chọn Hurul-'in (Tiên Nữ) nào y yêu thích.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Vào ngày tận thế, Allah túm lấy tất cả (bảy tầng) trời, Ngài túm chúng bằng tay phải, xong Ngài nói: TA là Chúa Tể, đâu rồi những kẻ ngông cuồng, đâu rồi những kẻ cao ngạo? Rồi Ngài túm lấy tiếp bảy tầng đất, Ngài túm chúng bằng tay trái, xong Ngài nói: TA là Chúa Tể, đâu rồi những kẻ ngông cuồng, đâu rồi những kẻ cao ngạo?
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Nếu là thi hài ngoan đạo thì họ sẽ reo mừng: "Hãy đưa tôi đi trước, hãy đưa tôi đi trước", và nếu là thi hài không ngoan đạo thì họ sẽ than thở: "Ôi khổ thân cho tôi, họ mang tôi đi đâu đây ?"
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Hãy biện hộ đi các ngươi sẽ được ân phước và Allah dùng chiếc lưỡi của sứ giả của Ngài để nói những gì Ngài thích.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Lạy Allah, xin Ngài tha thứ cho cộng đồng của bề tôi, bởi thật sự họ không biết
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Khi Allah muốn thương xót cho cộng đồng nào đó thì Ngài rút hồn vị Nabi của cộng đồng đó chết trước và cho vị Nabi đó đến điểm hẹn chờ đợi các tín đồ của mình.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Nabi Zakriya (cầu xin phúc lành cho Người) hành nghề thợ mộc
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Đây là Jibril chào Salam đến em.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Quả thật, ông 'Aly bước đến con vật cưỡi thì ông nói Bismillah khi đặt chân leo lên lứng nó.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Khi các ngươi nghe được khu vực nào đó có bệnh dịch thì đừng có đến đó và khi nó xảy ra ở khu vực các ngươi đang ở thì đừng có bỏ đi nơi khác.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Trong cậu có hai điều làm Allah yêu thích: Chịu đựng và từ tốn.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Mọi công bằng sẽ được trả lại cho chủ nhân của nó vào Ngày Phán Xét, kể cả con cừu không sừng cũng được trả lại công bằng từ một con cừu có sừng
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Này hỡi mọi người, hãy để bản thân các ngươi nhẹ nhàng và ôn tồn, bởi quả thật các ngươi không đang hô gọi kẻ điếc hay kẻ vắng mặt, quả thật Ngài luôn bên cạnh các ngươi, quả thật Ngài hằng nghe và rất gần
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Kính thưa Allah, quả thật bề tôi cầu xin nơi Ngài thực hiện những điều tốt đẹp, rủ bỏ những điều sai quấy, và yêu thương những người nghèo khổ. Và xin Ngài hãy tha thứ, thương xót cho bề tôi. Và khi Ngài muốn đặt sự cám dỗ trong một cộng đồng thì xin Ngài hãy cho bề tôi được chết nằm ngoài nhóm người bị cám dỗ. Và bề tôi cầu xin nơi Ngài sự yêu thương và yêu thương những ai Ngài yêu thương. Và yêu thương việc làm mà nó đem bề tôi đến gần với Ngài.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Khi Allah Tối Cao thương yêu một người bề tôi nào đó, Ngài phán với Jibril: Quả thật Allah Tối Cao thương yêu người đó, ngươi hãy thương yêu y! Thế là Jibril liền thương yêu người đó. Ngay lúc đó, Jibril hô gọi cư dân trên trời: Quả thật, Allah đã thương yêu người đó các ngươi hãy thương yêu y. Vậy là dân cư trên trời thương yêu người đó. Sau đó, tình yêu đó được lan rộng khắp mặt đất.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Nếu người bề tôi đến gần TA một gang tay thì TA đến gần y một khuỷu tay. Nếu y đến gần TA một khuỷu tay, TA đến gần y một cánh tay. Và nếu y đi bộ đến với TA thì TA chạy đến với y.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Ai thích gặp Allah thì Allah thích gặp y còn ai ghét gặp Allah thì Allah ghét gặp y
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Saihan, Jaihan, Al-Furot, Nin là những con sông của Thiên Đàng.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Quả thật Allah tạo ra mỗi chủ thể và hành động của y.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Allah mới thực sự là thầy thuốc, còn ngươi chỉ là một người thực tập. Thầy thuốc của nó là Đấng đã tạo ra nó.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Sẽ xuất hiện từ trong cộng đồng này một nhóm người đọc Qur'an lưu loát và thông thạo. Họ rời khỏi tôn giáo giống như mũi tên bay đi khỏi cung tên (lúc bắn).
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Thiên Đàng và Hỏa Ngục trò chuyện với nhau, Hỏa Ngục nói: Trong tôi toàn đám người tự cao, ngông cuồng. Thiên Đàng bảo: Còn trong tôi chỉ toàn người yếu thế, người bị thiên hạ ghét bỏ và người hững hờ với trần gian.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Nabi Adam tranh luận với Nabi Musa. Nabi Musa bảo Nabi Adam: Này Adam, Người là tổ tiên của chúng tôi, Người đã chúng tôi phạm tội và khiến chúng tôi bị trục xuất khỏi Thiên Đàng. Nabi Adam nói với Musa: Này Musa, Allah đã chọn ngươi là người duy nhất được nói chuyện trực tiếp với Ngài và Ngài đã viết (Kinh Sách) cho ngươi bằng chính tay của Ngài, chẳng lẽ ngươi lại trách ta về sự việc mà Allah đã định sẵn nó bốn mươi năm trước khi Ngài tạo ra ta ư? Thế là Adam đã thắng trong cuộc tranh luận.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Nhân loại - hoặc các bề tôi - được triệu tập vào Ngày Phán Xét trong tình trạng trần truồng, còn nguyên da quy đầu và Buhman.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Quả thật, người có chỗ ở thấp kém nhất nơi Thiên Đàng trong số các ngươi là người được (Allah) phán bảo: Ngươi hãy ước! Thế là y ước và ước những điều y muốn. Xong, Ngài phán bảo: Ngươi đã ước xong chưa? Y nói: Thưa rồi. Ngài phán: Quả thật, ngươi sẽ có được những gì ngươi đã ước và ngươi sẽ được ban thêm giống như thế.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Quả thật, Thiên Sứ của Allah đã ra lệnh giết chết lũ thằn lằn, Người nói: {Trước đây, chúng đã thổi lửa vào Ibrahim.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Allah có long thương xót đám nô lệ của Ngài hơn cả lòng thương xót của mẹ dành con.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Trong lúc một con chó đang đi quanh một cái giếng trong bộ dạng yếu ớt do cơn khát sắp giết chết nó thì một người phụ nữ hành nghề mại dâm thuộc người dân Israel nhìn thấy, cô ta liền cởi chiếc giày của mình, xuống giếng múc nước lên cho nó uống, thế là cô ta được tha thứ bởi hành động đó.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Tôi khóc không phải vì tôi không biết về những gì ở nơi Allah thì tốt hơn dành cho Thiên Sứ của Allah, nhưng tôi khóc vì Lời Mặc khải (được truyền xuống) đến từ Allah đã không còn nữa. Bởi thế, điều này khiến cả hai người họ xúc động rơi nước mắt, rồi họ bắt đầu khóc cùng bà ấy
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Vào Ngày Phán Xét, Allah đưa một người Do Thái hoặc một người Thiên Chúa đến mỗi người Muslim. Y (người Muslim) nói: Đây là chỗ thế thân của ngươi nơi Hỏa Ngục.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Nói chuyện từ lúc nằm nôi chỉ có ba người
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Câu chuyện Nabi Musa với Nabi Al-Khadhir.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Tôi đã nhìn thấy Thiên Sứ của Allah đọc câu Kinh đó và Người đặt ngón tay của Người như thế.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Tôi đã chém gãy đến chín thanh kiếm trong trận chiến Mu'tah, chỉ còn mỗi thanh kiếm của Yamen.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Hathid từ ông Al-Nu'man bin Bashir( cầu xin Allah hài lòng về hai cha con ông) có tường thuật lại rằng:Khi ông Abdullah bin Rowaahah( cầu xin Allah hài lòng về ông) bị mắc bệnh và bị ngất đi vì hậu quả nghiêm trọng của căn bệnh và khi cô ấy nhìn thấy anh trai mình ở trong trường hợp đó,cô ấy nghĩ rằng có thể anh trai mình đã chết,chính vì vậy em gái của ông ta bắt đầu khóc và la hét lên, và cô ấy nói:Chao ôi!,ông ấy là một người đàn ông vĩ đại,chao ôi ! cho như vậy và như vậy( có nghĩa là cô ấy kể ra những việc làm và phẩm chất tốt đẹp của anh trai mình trong lúc cô ta khóc).Khi ông ấy tỉnh dậy từ cơn hôn mê, ông ấy nói với em gái mình về những điều đã xảy ra với ông ta:Mỗi lần Em nói gì đó về Tôi,tôi đã được các Thiên thần hỏi,Ngươi có thực sự như vậy không?( có nghĩa là các Thiên thần sẽ không chấp nhận và không hoan nghênh về tất cả những gì mà cô ấy nói liên quan đến anh trai mình cho dù anh trai của cô ấy như cô ấy đã nói) Được kể bởi Al-Bukhori
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Niềm tin Iman gồm hơn bảy mươi hoặc hơn sáu mươi nhánh: Nhánh vĩ đại nhất là câu: Laa i laa ha il lol loh và nhánh bé nhất là nhặt gai bỏ khỏi đường đi và sự e thẹn làm một nhánh của niềm tin Iman.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Các ngươi hãy đọc Qur'an bởi quả thật vào Ngày Phán Xét Nó sẽ biện hộ cho những người bạn của Nó
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Ta thề bởi Đấng mà linh hồn Muhammad nằm trong tay Ngài, quả thật Ta hy vọng các ngươi sẽ chiếm một nửa cư dân của Thiên Đàng. Và Thiên Đàng, không một ai được vào đó trừ những linh hồn Muslim. Và Ta hy vọng các ngươi không nằm trong nhóm những người đa thần, nhưng nếu có thì hy vọng cũng chỉ giống như sợi lông màu trắng trên da của con bò đen thôi.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Ai mang vũ khí đối đầu với chúng ta không thuộc phe chúng ta.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu