Danh mục Hadith

Lời nguyền rủa của Allah giáng xuống người Do Thái và Cơ đốc giáo, họ đã xây mồ mã của các Nabi của họ làm nơi thờ cúng
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
TA không cần bất cứ đối tác nào chia sẻ. Bất cứ ai làm một hành động tổ hợp ai, vật gì thành đối tác chia sẻ cùng với TA, TA sẽ bỏ rơi y và thứ mà y tổ hợp
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Quả thật Ta vô can trước Allah rằng Ta có một Khalil (người được yêu thương nhất) từ trong số các ngươi, vì Allah Toàn Năng đã chọn Ta làm một Khalil, giống như Ngài đã chọn Ibrahim làm Khalil
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Quả thật Allah ghét và người có đức tin cũng ghét, và điều làm Allah ghét là việc người có đức tin vi phạm điều mà Ngài đã nghiêm cấm.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Các ngươi chớ đừng ca ngợi Ta giống như những người Thiên Chúa đã ca ngợi con trai của Maryam. Quả thật, Ta chỉ là người bề tôi của Ngài, vì vậy các ngươi hãy nói bề tôi của Allah và Thiên Sứ của Ngài.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Người hạnh phúc nhất trong số những người được Ta cầu xin ân xá vào Ngày Phục Sinh là người nói rằng không có Thượng Đế đích thực nào khác ngoài Allah một cách chân thành từ trái tim của mình.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Allah sẽ thu nhận người đó vào Thiên Đàng theo những điều tốt mà y đã làm.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Ai chết trong tình trạng cầu nguyện một thần linh ngoài Allah sẽ vào Hỏa Ngục
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Những kẻ cực đoan sẽ bị tiêu diệt
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Quả thật, Allah đã định sẵn những ân phước và những điều tội lỗi. Sau đó Ngài giải thích rõ điều đó: Ai định tâm làm một điều thiện nhưng không thực hiện được nó thì Allah ghi cho y một ân phước trọn vẹn, nhưng nếu y định tâm và thực hiện được nó thì Allah sẽ ghi cho y mười ân phước ở nơi Ngài và được nhân thêm đến bảy trăm lần và thêm nhiều hơn nữa; còn ai định tâm làm điều xấu nhưng không thực hiện nó thì Allah ghi cho y một ân phước trọn vẹn, nhưng nếu y định tâm và thực hiện nó thì Allah chỉ ghi cho y một tội mà thôi.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Chắc chắn, Allah không nhìn vào ngoại hình và tài sản của các ngươi mà Ngài nhìn vào trái tim và hành động của các ngươi.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Hỡi đám bề tôi của TA, quả thật TA đã tự cấm bản thân sự bất công và TA qui định nó là Haram giữa các ngươi, vì vậy, các ngươi chớ bất công với nhau
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Tôi đã hỏi Nabi ﷺ: Tội nào lớn nhất đối với Allah? Người nói: {Là việc cậu dựng nên một đối thủ ngang vai với Allah, trong khi Ngài tạo hóa ra cậu
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Quả thật, Allah để mặc kẻ làm điều tội lỗi cho đến lúc Ngài bắt phạt thì Ngài sẽ không buông tha
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Chẳng lẽ tôi không cử anh đi với những gì mà Thiên Sứ của Allah ﷺ đã cử tôi đi hay sao? Đó là phá hủy mọi bức tượng, tranh ảnh và làm bằng phẳng các ngôi mộ
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Tội lớn nhất trong tất cả đại tội là Shirk với Allah, cảm thấy an toàn trước kế hoạch của Allah và tuyệt vọng, chán nản trước lòng khoan dung của Ngài
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Không một chiếc vòng trên cổ con lạc đà nào, dù là bằng dây cung hay bằng thứ gì khác, được chừa lại, ngoại trừ phải bị cắt bỏ.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Ai đặt niềm tin vào điều gì đó thì y bị gán vào điều đó
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Ai nói La i la ha il lol loh, và vô đức tin với những gì được thờ phượng ngoài Allah, thì tài sản và tính mạng của y không được phép xâm phạm, và việc phán xét y là ở nơi Allah.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Đấng Ar-Rahman yêu thương những người có lòng thương xót; hãy thương xót cư dân của trái đất, Đấng trên trời sẽ thương xót các ngươi.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Allah Tối Cao sẽ nói với người chịu hình phạt nhẹ nhất nơi Hỏa Ngục vào Ngày Phục Sinh: Nếu ngươi có một thứ gì đó trên trái đất, ngươi có muốn dùng nó để chuộc tội không? Y nói: Thưa có
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Lời đó thật đó là do tên Jinn nghe trộm (từ trên trời) rồi nhét vào tai chủ nhân của nó, và sau đó (các tên bói toán) trộn lẫn hơn trăm lời nói dối vào đó.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Bất cứ ai chứng nhận rằng không có Thượng Đế đích thực nào khác ngoài Allah và rằng Muhammad là Sứ giả của Allah một cách chân thành từ trái tim mình, Allah sẽ cấm Hỏa Ngục chạm đến y
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Thượng Đế của chúng ta, Đấng Ân Phúc và Tối Cao, hằng đêm sẽ đi xuống tầng trời hạ giới khi còn một phần ba cuối cùng của đêm
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Cấm việc ngồi trên mộ và dâng lễ nguyện Salah hướng về đó.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Đó là nhóm người mà mỗi khi trong số họ có một người bề tôi đức hạnh hoặc người đàn ông ngoan đạo qua đời thì họ sẽ xây một Masjid trên ngôi mộ của người đó
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Islam được dựng trên năm trụ cột
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Quyền của Allah đối với đám bầy tôi là họ chỉ thờ phượng Ngài duy nhất, không tổ hợp cùng Ngài bất cứ thứ gì; và quyền của đám bầy tôi đối với Allah là Ngài không trừng phạt ai không tổ hợp cùng Ngài bất cứ thứ gì
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Ai chết không tổ hợp với Allah bất cứ gì (trong thờ phượng) sẽ vào Thiên Đàng và ai chết tổ hợp với Allah thứ gì sẽ vào Hoả Ngục.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
hãy dạy cho tôi một câu nói về Islam đủ để tôi không còn hỏi ai khác nữa, Người nói: {Hãy nói: tôi đã tin tưởng nơi Allah, sau đó hãy chính trực.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Quả thật, Allah Toàn Năng cấm các ngươi thề thốt với tên ông cha của các ngươi
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Các ngươi đừng nói: Allah và ai đó đã muốn, mà hãy nói: Allah đã muốn, sau đó ai đó đã muốn.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Điều gì làm cho nhóm người này hoang mang? Trong khi họ đã chấp nhận những giáo lý rõ ràng nhưng lại bị sa vào tự diệt khi đối diện với giáo lý mà bản thân không đủ kiến thức để nhận thức.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Al-Kursi đem so với Al-'Arsh tựa như hình ảnh cái vòng sắt bị ném ra vùng đất trống.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Không có sự lây nhiễm, không có Tiyarah, và Ta thích Al-Fa'l.} Có lời hỏi: Al-Fa'l là gì? Người nói: {Lời nói tốt lành.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Hãy đến gần (Allah) và đi đúng hướng, và hãy biết rằng không ai trong số các ngươi sẽ được cứu rỗi bởi việc hành đạo của mình.} Họ nói: Thưa Thiên Sứ của Allah, ngay cả Người hay sao? Người ﷺ nói: {Ta cũng vậy, ngoại trừ Allah ban cho Ta lòng thương xót và sự hào phóng của Ngài.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
TA ở trong suy nghĩ của người bề tôi của TA khi y nghĩ về TA, và TA ở bên y khi y nhớ đến TA
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Bất cứ người bề tôi nào che đậy (điều xấu hổ) của người bề tôi khác trên đời này, Allah sẽ che đậy (tội lỗi của) người đó vào Ngày Phục Sinh.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Vậy chúng tôi cam kết trung thành với Người trên những điều gì? Người ﷺ nói: {Đó là các ngươi thờ phượng Allah và không Shirk bất cứ điều gì với Ngài, thực hiện năm lễ nguyện Salah hàng ngày,} và Người nói nhỏ câu: {và không cầu xin thiên hạ bất cứ điều gì.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Khi ai bị rơi vào nghèo khổ, khó khăn liền nhờ cậy đến thiên hạ thì y vẫn không thể thoát nghèo, còn nếu y nhờ cậy đến Allah thì chắc chắn sẽ được Ngài phù hộ thoát nghèo ngay lặp tức hoặc vào thời gian tới.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Hỡi mọi người! Quả thật Allah là Đấng Tốt Lành và Ngài chỉ chấp nhận những gì tốt lành, và quả thật Allah đã truyền lệnh cho những người có đức tin như Ngài đã truyền lệnh cho các vị Thiên Sứ
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Hỡi con của Adam, chỉ cần ngươi cầu xin TA và hy vọng vào TA, TA sẽ tha thứ cho ngươi vì những gì ở nơi ngươi và TA không quan tâm
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Thề bởi Đấng mà linh hồn Ta nằm trong tay Ngài, các ngươi chắc chắn sẽ đi theo đường lối của những người trước các ngươi.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Rằng một người đàn ông đến gặp Thiên Sứ của Allah ﷺ và Người nói với anh ta về một số vấn đề. Rồi người đàn ông đó nói với Thiên Sứ ﷺ: Đó là những gì Allah và Người muốn. Thế là Thiên Sứ của Allah ﷺ nói: {Chẳng lẽ ngươi muốn biến Ta ngang hàng với Allah ư? Ngươi hãy nói: Đó là điều một mình Allah muốn.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Người sẽ bị hình phạt nặng nề nhất ở nơi Allah vào Ngày Phán Xét Cuối Cùng là những người so mình với sự sáng tạo của Allah
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Allah, Đấng Tối Cao phán: Quyền lực là Izar (y phục che thân dưới) của TA còn tự cao tự đại là Rida' (y phục che thân trên) của TA, bởi thế, ai giật lấy một thứ gì từ hai cái đó thì Ngài sẽ trừng phạt y.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Đứa con của Adam đã phủ nhận TA trong khi y không nên như thế, và y đã chửi rủa TA trong khi y không nên như thế
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Quả thật Người Do Thái đến gặp Thiên Sứ - cầu xin Allah ban bình an đến Người- rồi nói: Này Muhammad! Quả thật Allah nắm giữ các tầng trời trên đôi tay của Ngài, nắm giữ toàn bộ quả đất trên đôi tay của Ngài, nắm giữ những quả núi trên đôi tay Ngài, nắm giữ cây cối, nắm giữ các sinh vật trên đôi tay của Ngài. Sau đó Thiên Sứ bảo: Quả thật, Ngài (Allah) là Vua (của vạn vật).
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Ai kết thù với Wali của TA thì TA tuyên bố gây chiến với y, Và không có việc làm nào mà người bề tôi của TA thực hiện để đến gần Ta mà TA yêu thích hơn ngoại trừ những gì TA bắt buộc đối với y
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Cậu hãy tháo nó ra ngay, nó chẳng giúp gì được cho cậu ngoài việc làm (hành đạo) của cậu, (mang nó chỉ làm cậu yếu thêm) và khi cậu chết đi mà vẫn còn đeo nó thì cậu chẳng bao giờ thành công.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Không có ai trong số các ngươi ngoại trừ chắc chắn Allah sẽ nói chuyện với y, và không có người phiên dịch giữa y và Ngài
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Ai đeo bùa chú là đã phạm tội Shirk.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
, Người nói: {A 'u zdu bil la hil 'a zhim, wa bi waj hil ka rim, wa sul to ni hil qo đim, mi nash shay to nir ro jim}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Chẳng lẽ các ngươi ngạc nhiên cho cơn ghen của Sa'ad ư?! Ta thề bởi Allah rằng Ta ghen hơn cả Sa'ad và Allah ghen hơn cả Ta. Vì cơn ghen của Allah nên Ngài mới cấm chuyện ngoại tình một cách công khai hay thầm kín; và không một người nào ghen hơn Allah cả.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Không một ai, hoặc không bất cứ thứ gì có sự kiên nhẫn chịu đựng trên điều phiền hà hơn Allah, họ gán con cái cho Ngài nhưng Ngài vẫn ban sức khỏe và bổng lộc cho họ.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Hỏa Ngục vẫn cứ đòi "còn nữa không?" cho đến khi Thượng Đế đặt bàn chân quyền lực của Ngài lên Nó, Ngài phán bảo Nó: Đủ rồi. Thế là Nó túm lại.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Allah, Đấng Hồng Phúc và Tối cao, nói với dân Thiên Đàng: Hỡi dân Thiên Đàng? Họ trả lời: Bầy tôi xin nghe và vâng lời Ngài! Ngài nói với họ: Các người có hài lòng không? Họ nói: Tại sao bầy tôi không hài lòng khi Ngài đã ban cho bầy tôi những thứ mà Ngài chưa từng ban cho bất kỳ ai trong số những tạo vật của Ngài?
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Quả thật, những người vẽ những bức ảnh (động vật), tạt tượng sẽ bị trừng phạt trong Ngày Tận Thế, có lời bảo: Các ngươi hãy làm sống đi thứ mà các ngươi đã tạo.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Các Thiên Thần không vào ngôi nhà có chó hay tranh ảnh.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Đừng thề với những tà thần hay ông bà cha mẹ của các ngươi.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Các người có biết Thượng Đế của các người đã nói gì không?} Mọi người đáp: Allah và Thiên Sứ của Ngài biết hơn hết! Người nói tiếp: {Ngài phán: Trong đám bầy tôi của TA, có người có đức tin nơi TA và có kẻ vô đức tin nơi TA
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Quả thật, chúng tôi cảm thấy trong lòng mình điều gì đó rất nghiêm trọng khi chúng tôi nói ra nó. Người hỏi: {Các ngươi đã cảm thấy điều đó?} Mọi người đáp: Dạ, đúng. Người nói: {Đó là một niềm tin đích thực}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Alhamdulillah, Đấng đã đẩy lùi xảo kế của hắn chỉ còn là lời thì thầm.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Shaytan đến với một ai đó trong số các ngươi nói: Ai tạo ra cái này, ai tạo ra vật này, cho đến khi hắn hỏi 'Ai tạo ra Thượng Đế của ngươi?' Vì vậy, khi đến điều này, y hãy cầu xin Allah che chở và kết thúc suy nghĩ đó ngay.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Quả thật, Allah không bất công với người có đức tin dù chỉ một điều tốt lành. Ngài ban điều đó cho người có đức tin ở trần gian và ban thưởng thêm cho họ ở Đời Sau
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Allah túm lấy trái đất và cuộn tất cả các tầng trời trong tay phải của Ngài, rồi Ngài nói: TA là Chúa Tể, đâu rồi các lãnh chúa của trái đất.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
và tôi là Dhimam bin Tha’labah anh em của dòng tộc Sa’d bin Bakar
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Lẽ nào Đấng có khả năng làm cho y đi bằng hai chân lúc sống trên thế gian lại không có khả năng làm cho y đi bằng mặt của mình vào Ngày Tận Thế hay sao?
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Qủa thật ta thương yêu ngươi vì Allah, bởi thế ông ấy nói: Có thể Allah sẽ thương yêu ngươi, vì Ngài mà ngươi đã thương yêu ta
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Vào ngày tận thế, Allah túm lấy tất cả (bảy tầng) trời, Ngài túm chúng bằng tay phải, xong Ngài nói: TA là Chúa Tể, đâu rồi những kẻ ngông cuồng, đâu rồi những kẻ cao ngạo? Rồi Ngài túm lấy tiếp bảy tầng đất, Ngài túm chúng bằng tay trái, xong Ngài nói: TA là Chúa Tể, đâu rồi những kẻ ngông cuồng, đâu rồi những kẻ cao ngạo?
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Hãy biện hộ đi các ngươi sẽ được ân phước và Allah dùng chiếc lưỡi của sứ giả của Ngài để nói những gì Ngài thích.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Khi Allah muốn thương xót cho cộng đồng nào đó thì Ngài rút hồn vị Nabi của cộng đồng đó chết trước và cho vị Nabi đó đến điểm hẹn chờ đợi các tín đồ của mình.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Quả thật, ông 'Aly bước đến con vật cưỡi thì ông nói Bismillah khi đặt chân leo lên lứng nó.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Trong cậu có hai điều làm Allah yêu thích: Chịu đựng và từ tốn.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Này hỡi mọi người, hãy để bản thân các ngươi nhẹ nhàng và ôn tồn, bởi quả thật các ngươi không đang hô gọi kẻ điếc hay kẻ vắng mặt, quả thật Ngài luôn bên cạnh các ngươi, quả thật Ngài hằng nghe và rất gần
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Kính thưa Allah, quả thật bề tôi cầu xin nơi Ngài thực hiện những điều tốt đẹp, rủ bỏ những điều sai quấy, và yêu thương những người nghèo khổ. Và xin Ngài hãy tha thứ, thương xót cho bề tôi. Và khi Ngài muốn đặt sự cám dỗ trong một cộng đồng thì xin Ngài hãy cho bề tôi được chết nằm ngoài nhóm người bị cám dỗ. Và bề tôi cầu xin nơi Ngài sự yêu thương và yêu thương những ai Ngài yêu thương. Và yêu thương việc làm mà nó đem bề tôi đến gần với Ngài.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Khi Allah Tối Cao thương yêu một người bề tôi nào đó, Ngài phán với Jibril: Quả thật Allah Tối Cao thương yêu người đó, ngươi hãy thương yêu y! Thế là Jibril liền thương yêu người đó. Ngay lúc đó, Jibril hô gọi cư dân trên trời: Quả thật, Allah đã thương yêu người đó các ngươi hãy thương yêu y. Vậy là dân cư trên trời thương yêu người đó. Sau đó, tình yêu đó được lan rộng khắp mặt đất.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Nếu người bề tôi đến gần TA một gang tay thì TA đến gần y một khuỷu tay. Nếu y đến gần TA một khuỷu tay, TA đến gần y một cánh tay. Và nếu y đi bộ đến với TA thì TA chạy đến với y.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Ai thích gặp Allah thì Allah thích gặp y còn ai ghét gặp Allah thì Allah ghét gặp y
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Quả thật Allah tạo ra mỗi chủ thể và hành động của y.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Allah mới thực sự là thầy thuốc, còn ngươi chỉ là một người thực tập. Thầy thuốc của nó là Đấng đã tạo ra nó.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Thiên Đàng và Hỏa Ngục trò chuyện với nhau, Hỏa Ngục nói: Trong tôi toàn đám người tự cao, ngông cuồng. Thiên Đàng bảo: Còn trong tôi chỉ toàn người yếu thế, người bị thiên hạ ghét bỏ và người hững hờ với trần gian.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Nhân loại - hoặc các bề tôi - được triệu tập vào Ngày Phán Xét trong tình trạng trần truồng, còn nguyên da quy đầu và Buhman.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Allah có long thương xót đám nô lệ của Ngài hơn cả lòng thương xót của mẹ dành con.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Trong lúc một con chó đang đi quanh một cái giếng trong bộ dạng yếu ớt do cơn khát sắp giết chết nó thì một người phụ nữ hành nghề mại dâm thuộc người dân Israel nhìn thấy, cô ta liền cởi chiếc giày của mình, xuống giếng múc nước lên cho nó uống, thế là cô ta được tha thứ bởi hành động đó.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Tôi đã nhìn thấy Thiên Sứ của Allah đọc câu Kinh đó và Người đặt ngón tay của Người như thế.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Allah nguyền rủa người Do Thái và người Thiên Chúa giáo vì đã lấy ngôi mộ của các Nabi của họ làm nơi tôn thờ.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu