Danh mục Hadith

{Lạy Allah, xin Ngài đừng biến ngôi mộ của bề tôi thành một thần tượng
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Bất cứ ai thề thốt với ai, vật gì ngoài Allah là đã vô đức tin hoặc là phạm Shirk.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Quả thực, những lễ nguyện Salah nặng nề nhất đối với những kẻ giả tạo đức tin là lễ nguyện Salah 'Isha và Fajr, và nếu họ biết những điều tốt đẹp trong đó thì dù có bò họ cũng sẽ thực hiện
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Quả thật điều mà Ta sợ nhất cho các ngươi đó là tiểu Shirk.} Mọi người hỏi: Tiểu Shirk là gì, thưa Thiên Sứ của Allah? Người trả lời: {Là Riya'
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Chẳng phải họ cấm điều Allah cho phép rồi các ngươi cấm nó (giống như họ), chẳng phải họ cho phép điều Allah nghiêm cấm rồi các ngươi cho phép nó (giống như họ). Tôi nói: Đúng. Người nói: Đó là thờ phượng họ.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Ngươi sẽ đến với nhóm người thuộc dân Kinh Sách. Khi ngươi đến, hãy mời gọi họ chứng nhận không có Thượng Đế đích thực nào khác ngoài Allah và Muhammad là Thiên Sứ của Ngài
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Thiên Sứ của Allah – cầu xin Allah ban bằng an và phúc lành cho Người – được hỏi về việc chữa bệnh bằng bùa chú, Người nói: “Đó là việc làm của Shaytan.”
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Ai ngưng thực hiện cho nhu cầu của mình bởi vì những thứ được cho là điềm gở thì người đó đã Shirk. Các vị Sahabah hỏi: Điều gì chuộc tội cho việc làm đó? Thiên Sứ của Allah – cầu xin Allah ban bằng an và phúc lành cho Người – nói: “Người đó hãy nói: Ol lo hum ma laa khoi ro il laa khoi ruk wa laa toi ro il laa toi ruk wa laa i laa ha ghoi ruk – (Lạy Allah, không có điều phúc lành nào ngoài điều phúc lành của Ngài, không có điềm gở nào ngoài điềm gở từ nơi Ngài, và không có Thượng Đế đích thực nào khác ngoài Ngài).”
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Ai trình diện Allah mà không Shirk với Ngài bất cứ điều gì sẽ vào Thiên Đàng, và ai trình diện Ngài mà Shirk với Ngài sẽ vào Hỏa Ngục.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Trong lời phán của Allah, Đấng Tối Cao: {“Họ nói (với nhau): “Các người đừng từ bỏ các thần linh của các người. Các người đừng từ bỏ thần Wadd, thần Suwa’, thần Yaghuth, thần Ya’uq và thần Nasr.”} [chương 71 – Nuh: 23], Ibnu 'Abbas – cầu xin Allah hài lòng về ông – nói: Đây là những tên gọi của những người ngoan đạo, công chính thuộc cộng đồng của Nuh
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Ai tạo ra cái mới trong sứ mạng này của Ta điều mà nó không có thì việc làm đó bị từ chối (không được chấp nhận)
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Không phải là cộng đồng tín đồ của Ta những ai tin vào hên xui (dựa theo hướng chim bay) hoặc tin vào điềm báo, hoặc bói toán hoặc xem bói toán, hoặc làm bùa ngải hoặc yêu cầu làm bùa ngải
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Ai tìm đến thầy bói và hỏi y điều gì đó thì lễ nguyện Salah của người đó sẽ không được chấp nhận trong bốn mươi đêm.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Ai học thuật chiêm tinh là đã học một nhánh của bùa thuật, học thuật chiêm tinh bao nhiêu là học bùa thuật bấy nhiêu.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Đức tin có bảy mươi mấy hoặc sáu mươi mấy phần, trong đó phần tốt nhất là nói không có Thượng Đế đích thực nào ngoài Allah, và phần thấp nhất là loại bỏ chướng ngại vật trên con đường
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Lời đó thật đó là do tên Jinn nghe trộm (từ trên trời) rồi nhét vào tai chủ nhân của nó, và sau đó (các tên bói toán) trộn lẫn hơn trăm lời nói dối vào đó.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Islam được dựng trên năm trụ cột
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Ai trong các người nhìn thấy điều sai trái thì hãy thay đổi nó bằng tay của mình, nếu không có khả năng thì bằng chiếc lưỡi, và nếu không có khả năng thì bằng con tim và đó là đức tin yếu nhất.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Ai làm tốt trong Islam sẽ không bị bắt tội cho điều mình đã làm lúc chưa vào Islam, và ai làm điều xấu trong Islam sẽ bị bắt tội từ đầu đến cuối.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Người thấy sao khi tôi chỉ duy trì lễ nguyện Salah bắt buộc, chỉ nhịn chay Ramadan, chỉ làm điều Halal, và không làm điều Haram
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Sự sạch sẽ là một nửa của đức tin, Al ham du lil lah làm đầy chiếc cân; Sub ha nol loh và Al ham du lil lah làm đầy khoảng trống giữa trời và đất
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Quả thực, ranh giới giữa một người và Shirk và Kufr là bỏ lễ nguyện Salah.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Quả thật giao ước giữa chúng ta và họ là lễ nguyện Salah, vì vậy ai bỏ nó là vô đức tin.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Hãy nhanh chóng làm nhiều việc tốt trước khi những Fit-nah xảy đến giống như những mảnh vỡ của đêm tối
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Ai kêu gọi đến với chỉ đạo sẽ được ân phước giống như ân phước của những ai làm theo, ân phước đó không hề bị giảm bớt bất cứ gì
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Tin vào Tiyarah là Shirk, tin vào Tiyarah là Shirk, tin vào Tiyarah là Shirk - ba lần -} và không ai tranh khỏi sự rủi ro, tuy nhiên Allah Toàn Nắng sẽ xua tan nó bằng cách phó thác cho Ngài
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Hỡi mọi người, hãy cẩn thận với thái quá và cực đoan trong tôn giáo. Thật vậy, những người trước các ngươi đã bị hủy diệt do sự thái quá và cực đoan trong tôn giáo.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Không có sự lây nhiễm, không điềm dữ từ bất cứ loài chim nào, dù là cú mèo, cũng không có điều dữ từ tháng Safar, các ngươi hãy chạy khỏi người cùi như chạy khỏi một con sư tử.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Thiên Sứ của Allah ﷺ nói về người dân Ansar: {Không ai yêu thương họ ngoại trừ người có đức tin, không ai ghét họ ngoại trừ người giả tạo đức tin "Munafiq", ai yêu thương họ Allah yêu thương người đó và ai ghét họ Allah ghét người đó.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Trước Ta, bất cứ vị Nabi nào được Allah gửi đến một cộng đồng cũng đều có môn đồ và bạn đồng hành từ cộng đồng của mình, họ theo Sunnah của vị ấy và thực hành theo mệnh lệnh của Người
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Anh ta sẽ thành công nếu anh ta thành thật.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Ta được lệnh chiến đấu với mọi người cho đến khi họ chứng nhận rằng không có Thượng Đế đích thực nào ngoài Allah và Muhammad là Sứ giả của Allah; thực hiện lễ nguyện Salah và xuất Zakah
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Quả thật, anh đã hỏi Ta về một điều vĩ đại, và thực sự điều đó thật dễ dàng đối với bất cứ ai mà Allah tạo điều kiện dễ dàng cho y
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Đừng giết y, vì nếu ngươi giết y, y sẽ ở vị trí của ngươi trước khi ngươi giết y, và ngươi sẽ ở vị trí của y trước khi y nói lời mà y đã nói.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Hình ảnh của những người có đức tin về tình yêu thương lẫn nhau giống như hình ảnh của một cở thể, nếu một bộ phận nào đó bị đau thì toàn bộ thân sẽ mất ngủ và sốt.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Không phải là tín đồ của Ta đối với ai tát vào má, xé quần áo và van vái cầu xin như thời tiền Islam.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Có hai điều khiến con người không tin tưởng: xúc phạm gia phả và kể lễ về người chết.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Một người chớ buộc tội một người là kẻ tội lỗi, là kẻ vô đức tin, bởi vì điều đó sẽ quay trở lại với bản thân y nếu người mà y buộc tội không phải như vậy.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Ai thề trung thành không phải là người trong cộng đồng tín đồ của Ta.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Người Muslim là người mà những người Muslim khác an toàn khỏi lưỡi và tay của y, và người di cư là người rời bỏ những gì Allah cấm.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
bởi y đã chưa từng ngày nào cầu xin: Lạy Thượng Đế, xin hãy tha thứ tội lỗi cho bề tôi trong Ngày Tận Thế.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Các người có biết Thượng Đế của các người đã nói gì không?} Mọi người đáp: Allah và Thiên Sứ của Ngài biết hơn hết! Người nói tiếp: {Ngài phán: Trong đám bầy tôi của TA, có người có đức tin nơi TA và có kẻ vô đức tin nơi TA
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Quả thật, chúng tôi cảm thấy trong lòng mình điều gì đó rất nghiêm trọng khi chúng tôi nói ra nó. Người hỏi: {Các ngươi đã cảm thấy điều đó?} Mọi người đáp: Dạ, đúng. Người nói: {Đó là một niềm tin đích thực}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Shaytan đến với một ai đó trong số các ngươi nói: Ai tạo ra cái này, ai tạo ra vật này, cho đến khi hắn hỏi 'Ai tạo ra Thượng Đế của ngươi?' Vì vậy, khi đến điều này, y hãy cầu xin Allah che chở và kết thúc suy nghĩ đó ngay.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Quả thật, Allah không bất công với người có đức tin dù chỉ một điều tốt lành. Ngài ban điều đó cho người có đức tin ở trần gian và ban thưởng thêm cho họ ở Đời Sau
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Anh vào Islam cùng với điều tốt đẹp đã làm trước đây.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Hình ảnh người giả tạo đức tin giống như hình ảnh con cừu đứng giữa đàn cừu rẻ hai hướng, một nửa muốn bên này và một nửa muốn bên kia.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Quả thật, đức tin trong con tim của các ngươi bị phai dần giống như sự phai màu của chiếc áo. Vì vậy, hãy cầu xin Allah phục hồi đức tin lại trong tim của các ngươi.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Ta ở tại Hawdh để chờ đợi ai đó trong các ngươi được dẫn đến chỗ Ta, và sẽ có một số người được dẫn đi ngang qua gần chỗ Ta, vì vậy, Ta nói: Lạy Thượng Đế của bề tôi, họ là người của bề tôi, họ là cộng đồng tín đồ của bề tôi
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Thiên Sứ của Allah ﷺ nói với chúng tôi và Người là một vị trung thực và lời nói của Người là thật: {Quả thật, mỗi người trong các người được hình thành trong bụng mẹ mình là một hợp tử trong bốn mươi ngày và bốn mươi đêm
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
và tôi là Dhimam bin Tha’labah anh em của dòng tộc Sa’d bin Bakar
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Do Thái là những kẻ bị sự giận dữ (của Allah) và Thiên Chúa là những lẻ lầm lạc.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Bác hãy nói La i la ha il lol loh, cháu sẽ làm chứng điều đó cho bác trong Ngày Phán Xét
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Quả thật, những gì mà ngươi nói và kêu gọi là tốt, nhưng giá mà ngươi nói với chúng tôi về những điều xóa đi những gì chúng tôi đã làm
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Người nếm được hương vị của đức tin là người hài lòng rằng Allah là Thượng Đế, Islam là tôn giáo và Muhammad là Thiên Sứ.}
عربي tiếng Indonesia Sinhala
{Người có bốn phẩm chất này là Munafiq hoàn toàn, và ai có một trong số đó thì có đặc điểm của kẻ Munafiq cho đến khi từ bỏ nó: Khi nói thì dối, khi giao ước thì phản, khi hứa thì không giữ lời, và khi tranh luận thì xấu tâm.}
عربي tiếng Indonesia Sinhala
Niềm tin Iman gồm hơn bảy mươi hoặc hơn sáu mươi nhánh: Nhánh vĩ đại nhất là câu: Laa i laa ha il lol loh và nhánh bé nhất là nhặt gai bỏ khỏi đường đi và sự e thẹn làm một nhánh của niềm tin Iman.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Ai mang vũ khí đối đầu với chúng ta không thuộc phe chúng ta.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Người nào nói với người anh em của mình: Hỡi Kafir (kẻ ngoại đạo, kẻ vô đức tin), thì điều rơi vào một trong hai người họ, nếu anh ta giống như điều y nói thì anh ta là như vậy, nhưng nếu anh ta không phải như vậy thì điều đó quay lại với y.}