Danh mục Hadith

{Các ngươi có muốn Ta cho các ngươi biết về các đại tội nghiêm trọng không?
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Những đại trọng tội là: Shirk với Allah, bất hiếu với cha mẹ, giết người và thề Ghamus.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Hãy tránh xa bảy điều hủy diệt
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
TA không cần bất cứ đối tác nào chia sẻ. Bất cứ ai làm một hành động tổ hợp ai, vật gì thành đối tác chia sẻ cùng với TA, TA sẽ bỏ rơi y và thứ mà y tổ hợp
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Allah sẽ thu nhận người đó vào Thiên Đàng theo những điều tốt mà y đã làm.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Ai trình diện Allah mà không Shirk với Ngài bất cứ điều gì sẽ vào Thiên Đàng, và ai trình diện Ngài mà Shirk với Ngài sẽ vào Hỏa Ngục.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Người nào đảm bảo với Ta cái giữa hai hàm và cái giữa hai chân của y, Ta đảm bảo cho anh ta Thiên Đàng.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Thiên Đàng gần với bất kỳ ai trong số các ngươi hơn cả dây giày của y, và Hỏa Ngục cũng giống như vậy.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Hỏa Ngục được bao phủ bởi dục vọng và những thứ được yêu thích, và Thiên Đàng được bao phủ bởi những thứ không được yêu thích.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Khi hai người Muslim chạm trán với nhau bằng kiếm của họ thì kẻ xác nhân và người bị giết đều sẽ ở trong Hỏa Ngục
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Quả thật, điều Halal rõ ràng và điều Haram rõ ràng
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Chắc chắn, Allah không nhìn vào ngoại hình và tài sản của các ngươi mà Ngài nhìn vào trái tim và hành động của các ngươi.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Thật ra ai làm gì cũng có định tâm và tất cả mỗi người chỉ có được điều mình đã định tâm
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Những người chi dùng tài sản của Allah một cách bất chính sẽ vào Hỏa Ngục trong Ngày Phán Xét Cuối Cùng.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Tất các con cháu Adam đều làm lỗi nhưng người tốt nhất trong những người làm lỗi là người biết ăn năn sám hối.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Khi được hỏi điều gì đưa con người vào Thiên Đàng nhiều nhất, Thiên Sứ của Allah ﷺ nói: {Lòng Taqwa đối với Allah và phẩm chất tốt
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Ta không để lại sau Ta một sự thử thách hay cám dỗ nào nguy hại hơn cho đàn ông chính là từ phụ nữ.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Không ai trong các ngươi có đức tin cho đến khi Ta trở thành người yêu thương đối với y hơn cả cha của y, con cái của y và toàn thể nhân loại.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Ai đặt niềm tin vào điều gì đó thì y bị gán vào điều đó
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Sự sạch sẽ là một nửa của đức tin, Al ham du lil lah làm đầy chiếc cân; Sub ha nol loh và Al ham du lil lah làm đầy khoảng trống giữa trời và đất
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
hãy dạy cho tôi một câu nói về Islam đủ để tôi không còn hỏi ai khác nữa, Người nói: {Hãy nói: tôi đã tin tưởng nơi Allah, sau đó hãy chính trực.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Sau khi Allah tạo ra Thiên Đàng và Hoả Ngục, Ngài ra lệnh cho Jibril
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Cả hai người (ở trong mộ) đang bị trừng phạt, cả hai không bị trừng phạt vì tội lớn. Một người bị trừng phạt do cẩu thả trong việc làm sinh khi tiểu tiện và người kia bị trừng phạt do đi mách lẽo giữa thiên hạ
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Quả thật, cuộc sống trần gian ngọt ngào và xanh tươi, và Allah đã cho các ngươi làm đại diện trông coi trong đó và Ngài luôn theo dõi hành động của các ngươi. Bởi thế, các ngươi hãy coi chừng và cẩn thận với cuộc sống trần gian và các ngươi hãy coi chừng và cẩn thận với phụ nữ
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Một người đàn ông đã hỏi Thiên Sứ ﷺ về Ngày Tận Thế, và anh ta nói: Khi nào là Ngày Tận Thế? Thiên Sứ ﷺ nói: “Ngươi đã chuẩn bị gì cho Ngày đó?”
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Hình ảnh về một người bạn đồng hành tốt và một người bạn đồng hành xấu giống như hình ảnh của một người mang xạ hương và một người thợ rèn
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Thiên Sứ của Allah ﷺ thường cầu nguyện với lời: "Ya Mu qol li bal qu lub thab bit qol bi 'a la đi ni ka
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
“Ai thành tâm cầu xin Allah được chết Shahid, Allah sẽ ban cho người đó được danh hiệu Shahid ngay cả khi người đó chết trên giường của mình”
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
“Cuộc thử thách sẽ tiếp tục đối với người có đức tin, nam cũng như nữ, về tính mạng, con cái và tải sản, cho đến khi người đó gặp được Allah và không còn tội lỗi nào trên người nữa.”
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Thật đáng ngạc nhiên cho vụ việc của người có đức tin, vì mọi việc của y đều tốt, và điều đó không thuộc về ai ngoại trừ người có đức tin
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Há các ngươi không muốn Ta cho các ngươi biết thứ mà Ta lo cho các ngươi hơn cả sự kiện Dajjal xuất hiện nữa kìa ?} Mọi người đáp: Muốn, thưa Thiên Sứ của Allah. Người nói: {Là Shirk ẩn, hình ảnh một người đàn ông đứng hành lễ Salah rồi cố nghiêm trang, trịnh trọng khi nhận biết có người dõi nhìn y.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Vào Ngày Phục Sinh, một người sẽ bị dẫn đến và bị ném vào Hỏa Ngục, ruột của y lồi ra ngoài, y sẽ xoay quanh nó như một con lừa xoay quanh cối xay
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Đây là một hòn đá được ném xuống Hỏa Ngục bảy mươi năm trước, và bây giờ nó mới rơi chạm đáy.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Không có sự lây nhiễm, không điềm dữ từ bất cứ loài chim nào, dù là cú mèo, cũng không có điều dữ từ tháng Safar, các ngươi hãy chạy khỏi người cùi như chạy khỏi một con sư tử.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Không một linh hồn nào bị giết hại một cách bất công, tuy điều đó đã xảy ra đối với thế hệ con cháu đầu tiên của Adam, y đã nhận sự bảo đảm cho việc đền tội của mình. Vì y là kẻ đầu tiên mở ra con giết chóc.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Tôi nói: Thưa Thiên Sứ của Allah, sự cứu rỗi là gì? Người ﷺ nói: {Hãy kiềm chế cái lưỡi của ngươi, hãy để ngôi nhà của ngươi rộng rãi cho ngươi và hãy khóc vì tội lỗi của ngươi.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Giá như trần gian đối với Allah giá trị như chiếc cánh con ruồi là người Kafir (người ngoại đạo) đã không được ban cho ngụm nước ở trần gian.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Mỗi cộng đồng đều bị thử thách, thử thách của cộng đồng Ta là tiền bạc.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Tất cả cộng đồng tín đồ của Ta sẽ được an toàn ngoại trừ những người tuyên bố công khai
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Ai đó trong các ngươi chớ đừng chết trừ khi y nghĩ ​​tốt về Allah.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Nếu Ta có một đống vàng bằng núi Uhud, chắc chắn Ta sẽ không để nó ở nơi Ta qua ba đêm trừ phi Ta chừa lại để trả nợ.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Thật ra, nếu đem trần gian so sánh với Đời Sau thì giống như hình ảnh một người trong các ngươi để ngón tay xuống nước biển thì thử xem trên ngón tay đó có dính gì không?
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Một trong những điều Ta lo sợ cho các ngươi sau Ta là những bông hoa và sự hào nhoáng của cuộc sống trần tục sẽ được mở ra cho các ngươi.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Cư dân chịu hình phạt nhẹ nhất trong Hỏa Ngục là người mang dép và dây buộc từ lửa, cái nóng của nó làm óc (trên đầu) sôi sục như nồi nước sôi, và y không nghĩ rằng có ai đó chịu hình phạt nặng hơn mình. Nhưng thật ra đó là hình phạt nhẹ nhất trong số cư dân (của Hỏa Ngục).}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Đi theo người chết (đến mộ) có ba thứ: người thân của y, tài sản của y và việc làm của y. Những hai thứ quay về còn một thứ ở lại với y: người thân và tài sản của y quay về và việc làm của y ở lại cùng y.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Sự công chính là phẩm chất đạo đức tốt, và tội lỗi là những gì gây hoang mang trong lòng ngươi, và ngươi không thích mọi người biết về chúng.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Thật vậy, Allah Toàn Năng dang Tay của Ngài vào ban đêm để tội nhân ban ngày có thể ăn năn, và Ngài dang Tay của Ngài vào ban ngày để tội nhân ban đêm có thể ăn năn, cho đến khi mặt trời mọc từ phía tây.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Hãy ở trong thế giới này như thể ngươi là một người xa lạ hay một kẻ qua đường.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Há các ngươi không muốn Ta báo cho biết ai là người được bảo vệ khỏi Hỏa Ngục hoặc ai là người mà Hỏa Ngục bị cấm chạm đến y không? Đó là những người được lòng mọi người trong việc cư xử tử tế với họ, khiêm tốn, hòa nhã và dễ chịu.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Hỡi con của Adam, chỉ cần ngươi cầu xin TA và hy vọng vào TA, TA sẽ tha thứ cho ngươi vì những gì ở nơi ngươi và TA không quan tâm
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Ngày hôm đó, Hỏa Ngục sẽ được mang đến với bảy mươi ngàn chiếc khoen cầm, mỗi khoen cầm có đến bảy mươi ngàn Thiên Thần nắm kéo.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Một người có đức tin mạnh mẽ thì tốt hơn và được Allah yêu quý hơn một người có đức tin yếu đuối, và mọi việc (ở người có đức tin) đều tốt đẹp
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Allah hô gọi nói (với cư dân Thiên Đàng): Quả thật các ngươi sẽ luôn khỏe mạnh và không bao giờ bệnh tật nữa; các ngươi sẽ sống mãi và không bao giờ chết nữa; các ngươi sẽ trẻ mãi và không bao giờ già nua; và các ngươi sẽ mãi hạnh phúc và không bao giờ buồn chán.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Allah, Đấng Hồng Phúc và Tối cao, nói với dân Thiên Đàng: Hỡi dân Thiên Đàng? Họ trả lời: Bầy tôi xin nghe và vâng lời Ngài! Ngài nói với họ: Các người có hài lòng không? Họ nói: Tại sao bầy tôi không hài lòng khi Ngài đã ban cho bầy tôi những thứ mà Ngài chưa từng ban cho bất kỳ ai trong số những tạo vật của Ngài?
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Khi cư dân Thiên Đàng đã vào Thiên Đàng, Allah, Đấng Phúc Lành và Tối Cao, sẽ nói: Các ngươi có muốn thứ gì nữa không TA sẽ ban thêm cho các ngươi?
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Quả thật, thị dân trong Thiên Đàng nhìn thấy được những người ở trên mình giống như việc họ thấy những vì sao ở bầu trời đông hoặc bầu trời tây vậy bởi giử họ khác nhau về địa vị.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Một khoảng nhỏ bằng vòng cung trong Thiên Đàng tốt hơn cả khoảng rộng từ điểm mặt trời mọc và lặn (của thế gian).
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Có hai loại người ở Hỏa Ngục mà Ta chưa từng thấy: Một nhóm người có roi như đuôi bò để đánh người, và những người phụ nữ mặc quần áo giống như trần truồng, đi lại và nghiêng về phía nhau
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Chuông là dụng cụ âm nhạc của Shaytan.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Hỡi toàn thể phụ nữ, hãy bố thí, vì Ta đã được cho thấy hầu hết các nàng là những người ở trong Hỏa Ngục.} Họ nói: Vì lý do gì thưa Thiên Sứ của Allah? Người ﷺ nói: {Các nàng thường chửi bới rất nhiều, vô ơn với chồng mình. Ta chưa bao giờ thấy ai thiếu lý trí và tôn giáo hơn ai đó trong các nàng}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Giờ Tận Thế sẽ không xảy ra cho tới khi một người đi ngang qua một ngôi mộ và nói: Ôi ước gì người trong mộ là mình.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Cái chết được mang đến dưới hình dạng một con cừu đực trắng đen
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Lửa của các người bằng một phần bảy mươi của lửa của Hỏa Ngục
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Đừng học kiến thức (Islam) để khoe khoang nó với ‘Ulama, cũng đừng để tranh luận với người dốt
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Allah thí dụ về con đường Mustaqim (thẳng tắp)
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Khi em thấy những người làm theo những điều Mushtabihah, họ là những kẻ đã bị Allah điểm danh, hãy coi chừng họ
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Không một ai đã làm tội lỗi, rồi đứng dậy thanh tẩy cơ thể (bằng Wudu' hoặc tắm Junub), rồi hành lễ Salah, rồi cầu xin Allah tha thứ tội lỗi, ngoại trừ được Allah xóa tội lỗi
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Tùy theo mức độ họ lường gạt anh, nghịch lại anh và dối anh mà anh đã có hành phạt dành cho họ
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Rồi đây, vào Ngày đó, chắc chắn các ngươi sẽ bị tra hỏi về những hồng ân (mà các ngươi đã tận hưởng).}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Người có bốn phẩm chất này là Munafiq hoàn toàn, và ai có một trong số đó thì có đặc điểm của kẻ Munafiq cho đến khi từ bỏ nó: Khi nói thì dối, khi giao ước thì phản, khi hứa thì không giữ lời, và khi tranh luận thì xấu tâm.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Một người đàn ông đi vào giấc ngủ thì Ama'nah sẽ bị lấy ra khỏi trái tim của Y rồi chỉ còn lại dấu vết của nó giống như vết đốm không màu. Sau đó Y ngủ một lần nữa thì phần còn lại của Ama'nah cũng sẽ bị lấy đi khỏi trái tim Y rồi để lại dấu vết như một vết phồng rộp
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Qủa thật ta thương yêu ngươi vì Allah, bởi thế ông ấy nói: Có thể Allah sẽ thương yêu ngươi, vì Ngài mà ngươi đã thương yêu ta
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Một phần của sự tán dương Allah- Đấng Tối Cao -: là thể hiện sự tôn kính người đàn ông già lớn tuổi trong Islam, và người biết đọc kinh Qur'an, miễn y không vượt quá mức quy định trong đó, cũng không lánh xa Nó, và tôn kính người lãnh đạo công bằng
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Quả thật, ta là Sứ Giả của Allah được cử phái đến cho ngươi biết rằng quả thật Ngài yêu thương ngươi giống như ngươi đã yêu thương người đó vì Ngài.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Thiên Đàng và Hỏa Ngục nói với nhau, Hỏa Ngục bảo: trong tôi toàn là những kẻ cường hào ác bá và những kẻ tự cao, ngạo mạn còn Thiên Đàng thì bảo: trong tôi chỉ toàn là những kẻ yếu thế và nghèo khổ
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Chẳng phải các ngươi được phù hộ và được ban cho bổng lộc là chỉ vì những người yếu thế của các ngươi đó sao?
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Thưa Thiên Sứ của Allah, Người thấy sao khi có người đến muốn đoạt tài sản của tôi? Người đáp: {Đừng đưa cho y tài sản của anh.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Trần gian là nhà tù của những người tin tưởng nhưng là thiên đàng của những người vô đức tin
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Tôi đã nhìn thấy bảy mươi người ở Suffah, không một người đàn ông nào trong số họ có vải quấn làm áo.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Có một người đàn ông đã hôn một phụ nữ rồi tìm đến Thiên Sứ ﷺ trình bày hành động đó của mình. Thế là Allah đã mặc khải xuông câu Kinh: {Và hãy dâng lễ nguyện Salah của một số giờ của ban ngày và vào một số giờ của ban đêm. Quả thật, điều thiện tốt sẽ xóa đi những tội lỗi.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Có một người đàn ông đến gặp Thiên Sứ của Allah ﷺ, nói: Thưa Thiên Sứ của Allah, tôi đã phạm giới cấm, xin hãy thi hành hình phạt đối với tôi.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Với những thứ chúng ta đang hưởng thụ ở trần gian tôi e đây là những điều tốt được ban sớm cho chúng ta.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Này Hakim, quả thật, tiền bạc là thứ được lòng thiên hạ. Ai không tham lam lấy nó y sẽ được ban cho hồng phúc, còn ai tham lam chiếm nó y đã bị tước hồng phúc, y tựa như kẻ ăn mà không biết no và bàn tay trên tốt hơn bàn tay dưới.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Ta đứng ngay cổng của Thiên Đàng, Ta thấy hầu hết những người đi vào trong đó đều là những người nghèo còn những người giàu thì bị chặn lại
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Ta nghĩ các ngươi đã nghe được Abu Ubaidah mang về thứ gì đó từ Bahrain?
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Lạy Allah, không có cuộc sống nào ngoài cuộc sống của cõi Đời Sau
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Há trần gian không phải là nơi đáng bị nguyền rủa ư, mọi thứ trong đó đều bị nguyền rủa ngoại trừ lời tụng niệm Allah Tối cao và những gì được Ngài yêu thương, người hiểu biết và người học hỏi kiến thức Islam.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Người này tốt hơn cả việc chiếm hữu được toàn quả địa cầu.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Nếu tín đồ Mu'min biết được sự hình phạt của Allah thì không còn ai dám mơ ước đến Thiên Đàng của Ngài nữa, và nếu như người Kafir biết được lòng khoan dung của Allah thì không còn ai thất vọng nghĩ về Thiên Đàng của Ngài nữa.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Ai đảm bảo với Ta việc không xin xỏ thiên hạ bất cứ điều gì thì Ta đảm bảo cho y được vào Thiên Đàng.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Thiên Sứ ﷺ đi ngang lúc chúng tôi đang sửa nhà
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Quả thật, tôi đã từng nhìn thấy có ngày Thiên Sứ của Allah không tìm thấy bất cứ thứ gì để ăn lót dạ, ngay cả những quả chà là hỏng cũng không có.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Quả thật, Allah, Đấng Tối Cao và Ân Phúc mặc khải cho Ta: Các ngươi hãy khiêm tốn để không ai trở nên bất công với ai và không ai tự hào với ai
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Có còn lại gì không (từ con cừu)? Bà 'A-ishah nói: Còn lại một đùi trước. Thiên Sứ của Allah nói: Tất cả con cừu đều còn lại trừ cái đùi trước của nó.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Các ngươi chớ quá khao khát tài sản để rồi các ngươi chỉ biết yêu thích và mong muốn cuộc sống cõi trần thôi.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Saihan, Jaihan, Al-Furot, Nin là những con sông của Thiên Đàng.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Thiên Đàng và Hỏa Ngục trò chuyện với nhau, Hỏa Ngục nói: Trong tôi toàn đám người tự cao, ngông cuồng. Thiên Đàng bảo: Còn trong tôi chỉ toàn người yếu thế, người bị thiên hạ ghét bỏ và người hững hờ với trần gian.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Có hai Thiên Đàng mà trong đó các đồ đựng (thức ăn, thức uống) và các vật dụng khác được làm từ bạc; và có hai Thiên Đàng mà trong đó các đồ đựng (thức ăn, thức uống) và các vật dụng khác được làm từ vàng; và khoảng cách mà cư dân của Thiên Đàng Vĩnh Cửu nhìn Thượng Đế của họ chỉ là một chiếc màn che trên gương mặt của Ngài.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Những cây cối trong Thiên Đàng rất khổng lồ đến mức một người cưỡi phi nước đại dài một trăm năm vẫn không ra khỏi bóng cây.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Quả thật trong Thiên Đàng có một phiên chợ mà (các cư dân) sẽ đến (vui chơi) vào mỗi ngày thứ sáu.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Không người Muslim nào bị mất ba người con trước tuổi trưởng thành mà lại không được Allah cho vào Thiên Đàng vì lòng tội nghiệp đối với họ.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Tôi đã hỏi Thiên Sứ của Allah ﷺ về cái nhìn vô tình, và Người ra lệnh cho tôi quay mặt đi
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Ammaa B'ad: Xin thề với Allah, là việc Ta tặng cho một người và việc cầu xin cho một người thì việc Ta cầu xin được Ta thích hơn là tặng.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Vào Ngày Phán Xét, Allah đưa một người Do Thái hoặc một người Thiên Chúa đến mỗi người Muslim. Y (người Muslim) nói: Đây là chỗ thế thân của ngươi nơi Hỏa Ngục.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Ai được Allah bảo vệ tránh mọi điều xấu của bộ phận giữa hai hàm râu và giữa đôi chân là y được vào Thiên Đàng.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Thiên Đàng và Địa ngục tranh luận nhau về sự tốt đẹp của mình (cả 2 điều cho rằng mình có ích, có ý nghĩa hơn so với đối phương). Rồi Thiên Đường nói: Được vào chỗ ở của tôi là những người yếu thế, và những người cực khổ (trên trần gian). Và Địa Ngục cũng nói: Bị đưa vào chỗ của tôi là những người hùng mạnh, thắng thế và những người tự cao, tự mạng (trên trần gian). Rồi (Thượng Đế) nói với Địa Ngục: Ngươi là sự trừng phạt của TA, ngươi là nơi (TA tạo ra) để trừng trị bất cứ ai TA muốn, và Ngài cũng nói với Thiên Đàng: Ngươi là sự thương xót của TA, ngươi là nơi (TA tạo ra) để xót thương bất cứ ai TA muốn.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Ta thề bởi Đấng mà linh hồn Muhammad nằm trong tay Ngài, quả thật Ta hy vọng các ngươi sẽ chiếm một nửa cư dân của Thiên Đàng. Và Thiên Đàng, không một ai được vào đó trừ những linh hồn Muslim. Và Ta hy vọng các ngươi không nằm trong nhóm những người đa thần, nhưng nếu có thì hy vọng cũng chỉ giống như sợi lông màu trắng trên da của con bò đen thôi.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Quả thật cư dân Thiên Đàng sẽ nhìn thấy nhau từ trong các tòa nhà của họ nơi Thiên Đàng giống như họ nhìn thầy các tinh tú trên bầu trời.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Thời trước các ngươi, có một người đàn ông bị thương, do không kiên nhẫn (với cơn đau của vết thương) nên đã lấy dao cứa vào tay mình, máu không ngừng cho đến khi y chết. Allah Tối Cao phán: Người bề tôi của Ta đã vội vã đưa bản thân đối mặt với cái chết, TA đã cấm y vào Thiên Đàng.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Hỡi Abu Sa'ed, bất cứ ai hài lòng Allah là Thượng Đế, Islam là tôn giáo và Muhammad là Nabi, Thiên Đàng chắc chắn dành cho người đó.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Các ngươi đừng đố kỵ nhau, đừng 'câu mồi' (trong mua bán), đừng ghét nhau, đừng quay lưng lại với nhau, và đừng mua bán phá giá nhau, mà hãy là những người bề tôi của Allah trong tình anh em
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Các ngươi hãy nhìn xuống những người ở dưới mình, và đừng nhìn lên những người ở trên mình, bởi vì như vậy các ngươi không coi thường những phước lành của Allah dành cho mình.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Có hai ân huệ mà nhiều người lãng phí: sức khỏe và thời gian rảnh rỗi.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Người thành công là người chấp nhận Islam, được ban bổng lộc vừa đủ và hài lòng với những gì Allah đã ban cho mình.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Bất cứ ai trong số các ngươi thức dậy với cơ thể khỏe mạnh, gia đình an toàn và có đủ thức ăn cho ngày của mình, thì người đó như thể đã sở hữu cả thế gian.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Ngươi sẽ có được thứ mình mong ước và giống như vậy cùng với nó.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Ở Thiên Đàng, người có đức tin sẽ có một chiếc lều làm bằng một viên ngọc trai rỗng, dài sáu mươi dặm, và người có đức tin sẽ có những người vợ trong đó, họ không nhìn thấy nhau.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Allah Tối Cao và Ân Phúc phán: TA đã chuẩn bị cho những tôi tớ công chính và ngoan đạo của TA những gì mà mắt chưa hề thấy, tai chưa hề nghe và tâm trí con người chưa hề nghĩ tới.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Ngôi mộ là điểm dừng chân đầu tiên của Đời Sau, nên nếu một người được cứu rỗi ở đó thì những gì đến sau đó sẽ dễ dàng hơn, và nếu một người không thoát khỏi sự trừng phạt nơi đó thì những gì sau đó sẽ khắc nghiệt hơn.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Nhóm đầu tiên vào Thiên Đàng sẽ có gương mặt như ánh trăng đêm rằm, và nhóm người vào Thiên Đàng sau họ sẽ có gương mặt như những ngôi sao sáng nhất trên trời
عربي tiếng Indonesia Tiếng Việt
{Ai tự sát bằng cách gieo mình từ trên núi xuống thì sẽ ở trong lửa Địa ngục, và ở trong đó y sẽ gieo mình tự sát như thế mãi mãi
عربي tiếng Indonesia Tiếng Việt
{Các ngươi hãy cam kết trung thành với Ta rằng các ngươi sẽ không làm bất cứ hành vi Shirk nào với Allah, không trộm cắp, không Zina
عربي tiếng Indonesia Tiếng Việt
{Islam bắt đầu như một điều gì đó kỳ lạ, và nó sẽ trở lại kỳ lạ như cách nó bắt đầu, thật phúc lành cho những người kỳ lạ.}
عربي tiếng Indonesia Tiếng Việt
{Hãy coi chừng những tội lỗi không đáng bận tâm
عربي tiếng Indonesia Tiếng Việt
{Có bảy hạng người mà Allah Tối Cao sẽ che mát dưới bóng mát của Ngài vào Ngày mà sẽ không còn bóng mát nào ngoài bóng mát của Ngài
عربي tiếng Indonesia Tiếng Việt