Danh mục Hadith

Những Fitnah được bày ra cho những trái tim giống như tấm chiếu, từng sợi từng sợi một
عربي tiếng Anh tiếng Indonesia
“Khi Allah tập hợp những người đầu tiên và cuối cùng vào Ngày Phục Sinh, một biểu ngữ sẽ được giương cao cho mọi kẻ phản bội, và người ta sẽ nói: Đây là sự phản bội của kẻ này con của người này.”
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Thiên Sứ của Allah ﷺ ra lệnh cho chúng tôi làm bảy điều và cấm chúng tôi làm bảy điều
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Hãy lấy từ tài sản của ông ấy một cách hợp lý (theo lẽ thường) những gì vừa đủ cho bà và con cái của bà
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
“Một mối ràng buộc cho một ngày vì con đường của Allah tốt hơn thế giới trần gian và những gì trong đó
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
“Bất cứ ai thề thốt trong khi y là một kẻ vô đạo đức để chiếm đoạt của cải của một người Muslim, y sẽ gặp Allah trong sự nổi giận của Ngài
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
“Thật vậy, trong số những con vật nuôi này có những con giống như thú hoang, vì vậy bất cứ con nào trong số chúng khiến các ngươi không thể kiểm soát, hãy làm điều tương tự với chúng”
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
“Hãy nhanh chóng an táng cho người chết, vì nếu người chết là người ngoan đạo thì đó là điều tốt, các ngươi hãy nhanh chóng đưa y đến với sự tốt lành, còn nếu người chết không phải như vậy, thì đó là điều xấu, các ngươi hãy nhanh chóng loại bỏ nó khỏi cổ mình.”
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
“Khi một người trong các ngươi đến Majlis (buổi tụ họp, họp mặt, hội đồng), hãy chào Salam, và khi muốn đứng dậy, hãy chào Salam; và lời chào Salam thứ nhất không phải là điều đáng chào lời chào Salam thứ hai.”
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
“Các ngươi có được sự phù hộ và bổng lộc là thông qua những người yếu thế trong số các ngươi!”
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
“Một người với mái tóc đanh và bụi bặm bị đuổi khỏi những cánh cửa, nếu y thề với Allah (trong việc cầu xin bất cứ điều gì) thì Ngài chắc chắn ban cho y.”
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
“Chẳng phải thế giới trần gian bị nguyền rủa, và tất cả mọi thứ trong đó đều bị nguyền rủa, ngoại trừ việc tụng niệm Allah và những gì Ngài yêu thích, và người hiểu biết hay người học hỏi tìm tòi kiến thức.”
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
“Thiên Đàng và Hỏa Ngục đã được phơi bày cho Ta, và Ta chưa bao giờ thấy điều tốt lành và điều xấu như ngày hôm nay. Nếu các ngươi biết những gì Ta biết, các ngươi sẽ cười ít và khóc nhiều
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
“Hỡi Abu Zdar, khi nấu món Maraqah (giống như món súp), hãy thêm thật nhiều nước và đãi hàng xóm của ngươi.”
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
“Thật vậy, hình ảnh của người bạn của Kinh Qur’an giống như người chủ của những con lạc đà có dây buộc đầu gối của chúng. Nếu anh ta buộc chúng với dây buộc đó thì anh ta sẽ giữ được chúng, còn nếu anh ta cởi dây buộc ra thì chúng sẽ đi mất.”
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
“Một người Muslim có thứ gì đó cần để lại di chúc không có quyền trải qua ba đêm mà di chúc không được viết ra
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Hãy nói: Ol lo hum mak fi ni bi ha la li ka an ha ra mi ka, wa aghnini bi fadh li ka am man si wa ka
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
“Khi một người đàn ông đang đi trên đường, anh ta gặp một cành cây có gai trên đường, anh ta dừng lại nhặt lấy và vứt nó đi khỏi con đường, Allah cảm kích và tha thứ cho anh ta.”
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
“Đừng lấy tài sản vì yêu thích thế giới này.”
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
“Quả thật, ở Thiên Đàng có một cái cây mà người cưỡi ngựa phi nhanh đi cả trăm năm mà không qua khỏi tán của nó.”
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Quả thật, ở Thiên Đàng có một khu chợ
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
“Những người Muazdzdin sẽ có cổ dài nhất vào Ngày Phục Sinh.”
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
“Thề bởi Đấng mà linh hồn Ta nằm trong tay Ngài, nó tương đương với một phần ba Kinh Qur'an.”
عربي tiếng Anh tiếng Indonesia
Nếu một người có ý định phạm tội khi đang ở Aden, Allah sẽ khiến người đó phải nếm trải hình phạt đau đớn
عربي tiếng Anh tiếng Indonesia
“Hãy mặc quần áo màu trắng, vì chúng là một trong những bộ quần áo đẹp nhất của các ngươi và hãy chôn người chết trong vải liệm màu trắng.”
عربي tiếng Anh tiếng Indonesia
“Có những nhóm người sẽ bỏ những lễ nguyện Salah Jumu'ah hoặc Allah sẽ niêm kín trái tim họ, và rồi họ sẽ trở thành một trong những kẻ lơ là và bê tha.”
عربي tiếng Anh tiếng Indonesia
“Ai bỏ ba lễ nguyện Salah Jumu'ah, Allah sẽ đóng ấn vào trái tim người đó.”
عربي tiếng Anh tiếng Indonesia
“Không có người Muslim nào gặp phải tai họa và sau đó nói: {In na lil la wa in na i lây hi ro ji 'un} {Quả thật, bầy tôi thuộc về Allah và bầy tôi phải quay về với Ngài!} [Chương 2 – Al-Baqarah, câu 156], và "Ol lo huma' jur ni fi mu si ba ti, wa akh lif li khoii ran min ha" Allah sẽ ban cho người ấy thứ gì đó tốt hơn nó.”
عربي tiếng Anh tiếng Indonesia
Quả thật một câu Kinh đã được mặc khải cho Ta, và đó là câu Kinh mà Ta yêu thích hơn tất cả thế gian này.”
عربي tiếng Anh tiếng Indonesia
“Đối với Ta, thế giới này có gì đáng để bận tâm! Ta ở thế gian này chẳng khác gì một người cưỡi ngựa nghỉ mát dưới bóng của một gốc cây rồi rời đi và bỏ lại nó”
عربي tiếng Anh tiếng Indonesia
“Vào thời kỳ cuối của thế gian, sẽ xuất hiện một nhóm người với hàm răng trẻ trung và đầu óc non nớt. Họ sẽ nói những lời lẽ tốt đẹp nhất của nhân loại. Họ sẽ rời bỏ Islam như một mũi tên rời cây cung
عربي tiếng Anh tiếng Indonesia
“Người có đức tin sẽ vẫn duy trì được tình trạng rõ ràng về tôn giáo của mình, trừ khi anh ta giết một sinh mạng không được phép.”
عربي tiếng Anh tiếng Indonesia
Mọi người từ 'Ukal hoặc 'Urainah đến Madinah
عربي tiếng Anh tiếng Indonesia
“Ai phạm tội phải nhanh chóng chịu hình phạt ở đời này, Allah xóa bỏ sự trừng phạt cho tôi tớ của Ngài ở Đời Sau
عربي tiếng Anh tiếng Indonesia
“Quả thật, Allah hài lòng với các ngươi ba điều và ghét các ngươi ba điều
عربي tiếng Anh tiếng Indonesia
“Sẽ không có đức tin với những ai không uy tín, và không có tôn giáo với những ai ai không có giao ước.”
عربي tiếng Anh tiếng Indonesia
“Không nên để sự sợ hãi mọi người ngăn cản bất kỳ ai trong số các ngươi nói ra sự thật nếu người đó nhìn thấy hoặc biết điều đó.”
عربي tiếng Anh tiếng Indonesia
“Khởi đầu của sự mặc khải được ban xuống cho Thiên Sứ của Allah ﷺ là những giấc mơ tốt đẹp
عربي tiếng Anh tiếng Indonesia
Tôi chưa bao giờ thấy bất kỳ người đàn ông nào trong bộ đồ đỏ có diện mạo đẹp hơn Thiên Sứ của Allah ﷺ
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Thường khi Thiên Sứ của Allah ﷺ vào nhà vệ sinh, tôi và một cậu bé trạc tuổi mang theo một túi nước bằng da và Người làm vệ sinh bản thân bằng nước đó
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
“Subhanallah, người có đức tin không Najis.”
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
“Vì điều đó, Allah bắt buộc bà phải vào Thiên Đàng, hoặc giải thoát bà khỏi Hỏa Ngục.”
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
'Nếu bà muốn, hãy kiên nhẫn và bà sẽ được Thiên Đàng, và nếu bà muốn, Ta sẽ cầu xin Allah cho bà khỏi bệnh.”
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Lời cầu xin của một người Muslim cho anh em đồng đạo của mình khi anh ta vắng mặt sẽ được đáp lại
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Chúng tôi bị ngăn cản đi theo người chết (đến khu chôn cất), nhưng điều đó không bị áp đặt
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Trong thời trước các ngươi, một tên vua có một vị pháp sư
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Bất kỳ ai trông nom những con gái của mình và đối xử tốt với chúng, chúng sẽ là lá chắn cho người đó khỏi Hỏa Ngục
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Nabi ﷺ không hề duy trì bất kỳ hành lễ Salah tự nguyện nào hơn hai Rak’ah của Fajr
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Hỡi Abu Bakar, anh đừng tưởng chúng ta chỉ có hai người mà Allah là người thứ ba!
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Tôi hỏi bà 'A-ishah rằng: Tại sao một phụ nữ trong thời kỳ kinh nguyệt phải nhịn chay bù nhưng không phải hành lễ Salah bù?
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
“Quả thật Shaytan cố gắng làm cho thức ăn không được nhân danh Allah để hắn có thể ăn nó
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Hỡi Thiên Sứ của Allah, Người thấy sao nếu một người đàn ông đến muốn lấy tài sản của tôi?
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Có một người đàn ông, và tôi không biết có người đàn ông nào ở xa Masjid hơn anh ta, và anh ta không bao giờ bỏ lỡ bất kỳ một hành lễ Salah nào
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Thế giới này là ngục tù của người có đức tin và Thiên Đàng của người vô đức tin
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Bàn tay trên tốt hơn bàn tay dưới
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Hỡi Hakim, tiền bạc tài sản tươi xanh và ngọt ngào
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Một trong các người không thể kiếm được một ngàn điều phước mỗi ngày sao?
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
“Lạy Allah, không có cuộc sống nào ngoài cuộc sống ở Đời Sau, xin Ngài tha thứ cho những người Ansar và những người Muhajir.”
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Thà một người trong các ngươi lấy dây thừng, vác một bó củi trên lưng, đem đi bán, nhờ đó giữ thể diện cho mình, còn hơn là xin thiên hạ để họ cho hay không cho
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
“Hãy tụ họp lại để ăn uống và nhân danh Allah (khi ăn), thì các ngươi sẽ được ban phúc lành trong thức ăn đó.”
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
“Khi Ta được đưa lên trời, Ta đi ngang qua một nhóm người có các ngón tay bằng đồng mà họ dùng để cào mặt và ngực của họ
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
“Hình ảnh về sự hướng dẫn và kiến ​​thức mà Allah đã cử Ta mang đến giống như hình ảnh của cơn mưa lớn rơi xuống một vùng đất
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
“Hãy giúp đỡ anh em mình, bất kể họ là kẻ áp bức hay người bị áp bức.”
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Chẳng phải các người được tự do ăn uống bất cứ thứ gì các người muốn đó sao? Quả thật tôi đã nhìn thấy Nabi ﷺ, ngay cả quả chà là khô Người không tìm thấy để lấp đầy dạ dày của mình
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
“Những nơi được Allah yêu thích nhất là các Masjid, và những nơi mà Allah ghét nhất là các khu chợ.”
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
“Nếu đứa con của Adam có hai thung lũng đầy của cải, y sẽ mong muốn một thung lũng thứ ba
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Ol lo hum ma in ni a 'u zdu bi ka min mun ka ra til akh la qi, wal 'a ma li, wal ah wa i
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
“Bất kỳ ai đã làm sai với người anh em mình về danh dự của y hoặc bất kỳ điều gì khác, hãy tìm kiếm sự tha thứ từ y ngày hôm nay trước khi đồng tiền Dinar và Dirham không con được dùng nữa
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
“Vào Ngày Phục Sinh, nhân loại được triệu tập chân trần, không quần áo và còn nguyên bao quy đầu.”
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
“Quả thật Allah đã mặc khải cho Ta rằng các ngươi phải khiêm nhường đối với nhau, không ai khoe khoang hơn người khác, và không ai xâm phạm điều gì với người khác.”
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Bis mil lah ar qi ka min kul li shây in du' zdi ka, min shar ri kul li naf sin âu 'ây nin ha si đinh, ol lo hu dash fi ka, bis mil la ar qi ka
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Xin báo tin mừng về hai ánh sáng đã được ban tặng cho ngươi mà không vị Nabi nào khác trước ngươi được ban tặng, đó là: Chương khai đề của Kinh Sách và những câu Kinh cuối cùng của chương Al-Baqarah. Không một chữ nào mà ngươi đọc trong chúng trừ khi ngươi được ban cho
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Ta thề bởi Allah, không ai trong số các người lấy bất cứ thứ gì không thuộc quyền lợi của y ngoại trừ việc y sẽ gặp Allah và mang nó vào Ngày Phục sinh
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
“Hỡi 'A-ishah, Allah là Đấng Tử Tế và Ngài yêu sự tử tế. Ngài ban phát đối với sự tử tế những gì Ngài không ban phát đối với sự hà khắc và những đặc điểm tính cách khác.”
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
“Có hai phẩm chất ở ngươi mà Allah yêu thích: sự kiên trì và nhẫn nại.”
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Quả thật đã có nhiều phụ nữ đã đi khắp gia đình của Muhammad phàn nàn về chồng của họ. Những người chồng đó không phải là những người tốt trong số các ngươi
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Ol lo hum ma in ni a 'u zdu bi ka mi nal 'aj zi wal kas li wal jub ni wal bukh li wal ha ram wa 'a zda bil qab ri. Ol lo hum ma a ti naf si taq wa ha, wa zak ki ha an ta khoi ru ma zak ka ha, an ta wa li du ha wa mâu la ha. Ol lo hum ma in ni a 'u zdu bi ka mi 'il min la dan fa', wa min qol bin la yakh sha', wa min naf sin la tash ba', wa min đa' wa tin la dus ta ja bu la ha
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
“Có ba loại người mà Allah sẽ không nói chuyện với họ vào Ngày Phục Sinh, cũng không thanh tẩy họ và họ sẽ phải chịu hình phạt đau đớn
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
“Một người phụ nữ không được ở kiêng vì một người chết quá ba ngày, ngoại trừ là chồng trong bốn tháng mười ngày
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
“Sự vượt trội của học giả so với người thờ phượng cũng giống như sự vượt trội của Ta so với những kẻ thấp kém nhất trong số các người.”
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Ol lo hum ma qi ni a zda ba ka dâu ma taj ma 'u (hoặc tab 'a thu) 'i ba đa ka
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Người thường làm việc nhà - nghĩa là phục vụ gia đình mình - và khi đến giờ hành lễ Salah, Người ra ngoài hành lễ Salah
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
“Bất kỳ ai học kiến ​​thức thuộc kiến thức mà Allah, Đấng Toàn năng, Đấng Uy Nghiêm hài lòng nhưng chỉ học nó để đạt được một số lợi ích trần gian, sẽ không ngửi thấy mùi hương của Thiên Đàng vào Ngày Phục Sinh.”
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
“Khi Allah yêu thương một người bề tôi, Ngài gọi đại Thiên Thần Jibril và nói: ‘Ta yêu thương người này, hãy yêu thương y', vì vậy, đại Thiên Thần Jibril yêu thương người đó
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
“Nếu người đi ngang qua trước mặt một người đang hành lễ Salah biết điều gì y sẽ đối mặt, thì chắc chắc tốt hơn là y nên đứng lại bốn mươi thay vì đi ngang qua trước mặt người đó.”
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
“Hãy chu đáo làm Wudu, cho nước vào giữa các ngón tay và hít nước vào mũi, trừ khi ngươi đang nhịn chay.”
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
“Allah sẽ trừng phạt những kẻ hành hạ người khác trên thế giới này.”
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
“Không ai được phép trừng phạt bằng lửa ngoại trừ Thượng Đế của Hỏa Ngục.”
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Quả thật Masjid này không phù hợp với bất kỳ loại nước tiểu hay chất bẩn nào. Chúng chỉ dành cho việc tưởng nhớ Allah, Đấng Toàn năng, Đấng Uy nghiêm và hành lễ Salah và đọc Kinh Qur'an.”
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Nabi ﷺ đã cấm sử dụng phân hoặc xương để làm sạch bản thân
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Không ai trong số các người được phép làm vệ sinh cá nhân với ít hơn ba cục đá
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Allah thương xót các tôi tớ của Ngài hơn người phụ nữ này thương xót đứa con của bà ấy
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Hãy làm nhiều việc nhất có thể, vì Allah sẽ không mệt mỏi cho đến khi các người mệt mỏi.”
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Theo Sunnah, khi người Mu azd zdin kêu gọi cho hành lễ Salah Fajr: “Hay ya 'a lal fa lah” thì anh ta nên nói "Os so la tu khoi rum mi nan nâum”
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
“Hãy đọc Kinh Qur’an, vì vào Ngày Phục Sinh Nó sẽ đến để cầu xin ân xá cho những người đọc Nó
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
“Giờ Tận Thế sẽ không đến cho tới khi mọi người tranh đua và tự hào về các Masjid.”
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Người thấy sao khi tôi chỉ duy trì lễ nguyện Salah bắt buộc, chỉ nhịn chay Ramadan, chỉ làm điều Halal, và không làm điều Haram
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Ta được lệnh chiến đấu với mọi người cho đến khi họ chứng nhận rằng không có Thượng Đế đích thực nào ngoài Allah và Muhammad là Sứ giả của Allah; thực hiện lễ nguyện Salah và xuất Zakah
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Nếu mọi người được công nhận theo yêu cầu của họ, thì mọi người sẽ đòi của cải và tính mạng của người khác, nhưng bằng chứng là bắt buộc đối với bên kiện tố, và lời thề là bắt buộc đối với bên kháng kiện.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Allah và Thiên Sứ của Ngài cấm bán rượu, động vật chết, lợn và bục tượng.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Một trong những lời khuyên bảo cho mọi người từ các vị Nabi tiền nhiệm là: 'Nếu ngươi không xấu hổ, hãy làm bất cứ điều gì ngươi muốn'.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Hãy ở trong thế giới này như thể ngươi là một người xa lạ hay một kẻ qua đường.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Hãy luôn để lưỡi của ngươi ướt từ việc tụng niệm Allah.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Sự công chính là phẩm chất đạo đức tốt, và tội lỗi là những gì gây hoang mang trong lòng ngươi, và ngươi không thích mọi người biết về chúng.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Chẳng phải Allah cũng đã tạo ra cho các ngươi thứ mà các ngươi có thể làm Sadaqah sao? Thật vậy, mỗi lời Tasbih là một Sadaqah, mỗi lời Takbir là một Sadaqah, mỗi lời Tahmid là một Sadaqah, mỗi lời Tahlil là một Sadaqah, bảo ban làm điều đúng là Sadaqah và ngăn cấm điều sai trái là Sadaqah, và ngay cả việc ai đó trong các ngươi xuất tinh cũng là Sadaqah.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
“Hãy tránh xa sự ô uế mà Allah đã cấm. Ai đã phạm hãy che mình bằng sự che chở của Allah và ăn năn với Ngài. Nhưng nếu ai tiết lộ cho chúng ta về trang (hành vi)) của y thì chúng ta sẽ thi hành theo Kinh Sách của Allah Toàn Năng trong việc trừng phạt y.”
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Quả thật Allah đã đặt ra những nghĩa vụ bắt buộc, vậy nên đừng sao nhãng; Ngài đã đặt ra những giới hạn, vậy nên đừng vượt qua; Ngài đã ngăn cấm những điều, vậy nên đừng vi phạm; và Ngài đã im lặng về những điều bởi lòng thương xót dành cho các ngươi chứ không phải vì Ngài quên, vậy nên đừng tìm kiếm chúng.} {Những gì Ta cấm các ngươi, các ngươi hãy tránh xa chúng; và những gì Ta ra lệnh cho các ngươi, các ngươi hãy thực hiện chúng theo khả năng của các ngươi {Hãy bỏ đi những gì làm ngươi nghi ngờ để đến với những gì không làm ngươi nghi ngờ.} {Hỡi cậu bé! Ta sẽ dạy ngươi vài lời: Hãy bảo vệ Allah, Ngài sẽ bảo vệ ngươi; hãy bảo vệ Allah, ngươi sẽ tìm thấy Ngài trước mặt mình; nếu ngươi cầu xin thì hãy cầu xin Allah, nếu ngươi tìm kiếm sự giúp đỡ, hãy tìm kiếm sự giúp đỡ từ Allah {Không hại mình và không hại người.} {Allah Tối Cao phán: Bất cứ ai có thù địch với Wali của TA, TA sẽ tuyên chiến với hắn. Không có điều gì mà người bề tôi của TA thực hiện để đến gần TA được TA yêu thích hơn là những gì TA đã bắt buộc y {Không ai trong số các ngươi có đức tin cho đến khi lòng ham muốn của y đi theo những gì Ta đã mang đến.} Mọi chất gây say đều bị cấm {Sự ngoan đạo là đạo đức tốt, còn tội lỗi là điều khiến ngươi phiền muộn trong lòng và ghét mọi người phát hiện ra điều đó {Allah đã tha thứ cho cộng đồng tín đồ của Ta những lỗi lầm, sự lãng quên cũng như những gì họ bị ép phải làm.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Hãy không màng đến vật chất thế gian Allah sẽ yêu thương ngươi, hãy không màng đến những gì của mọi người, mọi người sẽ yêu mến ngươi.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Những người bú cùng bầu sữa bị cấm cũng như những gì bị cấm đối với những anh em được được sinh ra.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Không có con người nào đổ đầy một cái bình mang lại điều tệ hại giống như dạ dày, và nếu con của Adam cần phải ăn để duy trì cơ thể mình và điều đó là không thể tránh khỏi, thì (hãy chia dạ dạy làm ba phần) một phần dành cho thức ăn, một phần dành cho thức uống, và một phần dành cho không khí.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Một trong những nét đẹp Islam của một người là người đó từ bỏ những gì vô nghĩa với mình.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Hãy tặng quà cho nhau, các ngươi sẽ yêu thương nhau
عربي tiếng Anh tiếng Indonesia
Nếu họ vào đó, họ sẽ không trở ra khỏi đó vào Ngày Phán Xét. Sự vâng lời là vâng lời về những gì là đúng đắn
عربي tiếng Anh tiếng Indonesia
Hãy tắm cho nó ba lần, hoặc năm lần, hoặc nhiều hơn thế, nếu các người thấy phù hợp, với nước và lá táo, và cuối cùng là với long não - hoặc một ít long não - và khi các người đã hoàn thành, hãy báo cho ta biết
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Hỡi Thiên Sứ của Allah, của cải đã bị phá hủy và đường sá đã bị cắt đứt, vì vậy hãy cầu xin Allah ban mưa cho chúng tôi
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Bà đã mang đứa con trai nhỏ chưa ăn dặm đến gặp Thiên Sứ của Allah ﷺ. Thiên Sứ của Allah ﷺ đã bế đứa bé ngồi lên đùi mình. Rồi đứa bé tè lên áo Người. Thiên Sứ của Allah ﷺ yêu cầu mang nước đến, Người rảy nước lên chỗ (bị tè), nhưng không mang nó đi giặt
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Nabi ﷺ đã nói với tôi: "Hãy đọc cho Ta nghe
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Nhịn chay khi đang đi đường là không đúng đắn
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Người thường ra lệnh cho chúng tôi khi chúng tôi đi đường rằng không được cởi giày trong ba ngày ba đêm, trừ khi có đại Hadath (sự ô uế cần thực hiện việc tẩy rửa là tắm), còn đại tiện, tiểu tiện và ngủ thì không
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Khi Thiên Sứ của Allah ﷺ nói "Sa mi ol lo hu li man ha mi đah" thì không ai trong chúng tôi cúi mình cho đến khi Nabi ﷺ quỳ lạy. Rồi chúng tôi mới quỳ lạy sau Người
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
{Các ngươi hãy nuôi ăn người đói, thăm người bệnh và giải thoát người bị giam cầm.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Thiên Sứ của Allah ﷺ mở đầu lễ nguyện Salah bằng Takbir, đọc "Al ham đu lil la hi rab bil 'a la min
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Một người đàn ông hỏi Nabi ﷺ khi Người đang ở trên bục giảng: "Người nói gì về hành lễ Salah ban đêm?" Người trả lời: "Hai Rak'ah, hai Rak'ah
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
'Đừng trừng phạt bằng hình phạt của Allah'
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Nabi ﷺ phái ông đến Yemen, Người đã ra lệnh cho ông phải lấy một con bò đực hoặc cái non cho mỗi ba mươi con
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Kaffarah cho Nazdr là Kaffarah Yamin
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
Một dân tộc giao phó cho một người phụ nữ của họ làm lãnh đạo sẽ không bao giờ thành công
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
“Quả thật, Allah, Đấng Toàn Năng và Uy Nghi, không hề ngủ, và Ngài không thể ngủ
عربي tiếng Indonesia tiếng Bengali
Ta là người ngoan đạo nhất trong số các ngươi và là người hiểu biết nhất về Allah hơn các ngươi
عربي tiếng Indonesia tiếng Bengali
“Chúng ta là những cộng đồng cuối cùng nhưng là những người đầu tiên phải chịu sự phán xét
عربي tiếng Indonesia tiếng Bengali
Chúng tôi ở bên Nabi ﷺ khi chúng tôi còn trẻ. Chúng tôi đã học đức tin Iman trước khi học Kinh Qur'an. Sau đó, chúng tôi đã học Kinh Qur'an, và đức tin Iman của chúng tôi đã tăng lên nhờ nó
عربي tiếng Indonesia tiếng Bengali
“Không có vị Nabi nào trong số các vị Nabi mà không được ban cho điều gì đó tương tự như điều mà nhân loại đã tin
عربي tiếng Indonesia tiếng Bengali
Anas được hỏi: Nabi ﷺ đã đọc như thế nào? Ông trả lời: "Đó là đọc với nhịp dài
عربي tiếng Indonesia tiếng Bengali
rằng bà được hỏi về việc cách đọc xướng Qur'an của Thiên Sứ ﷺ
عربي tiếng Indonesia tiếng Bengali
Quả thật, mỗi người trong các ngươi đang trò chuyện với Thượng Đế của mình, vậy nên đừng ai làm phiền người khác
عربي tiếng Indonesia tiếng Bengali
Thiên Sứ của Allah ﷺ đọc Kinh Qur'an cho chúng tôi trong mọi hoàn cảnh, miễn là Người không ở trong tình trạng Junub
عربي tiếng Indonesia tiếng Bengali
(Đừng như vậy) mà các ngươi hãy nói: "Bầy tôi nghe và bầy tôi tuân theo. Bầy tôi cầu xin sự tha thứ của Ngài, Thượng Đế của bầy tôi, và Ngài là đích đến cuối cùng
عربي tiếng Indonesia tiếng Bengali
có một câu trong Kinh Sách của các người mà các người đọc nó, nếu nó được ban xuống cho những người Do Thái chúng tôi, chúng tôi đã lấy ngày đó làm ngày lễ rồi
عربي tiếng Indonesia tiếng Bengali
Allah Tối Cao và Toàn Năng ban xuống các câu Kinh: {Những ai không phân xử theo những gì được Allah ban xuống thì họ là những kẻ vô đức tin.} [chương 5 – Al-Ma-idah, câu 44]
عربي tiếng Indonesia tiếng Bengali
“Có năm chìa khóa của điều vô hình
عربي tiếng Indonesia tiếng Bengali
{Có phải các ngươi (những người đa thần) cho rằng việc phục vụ nước uống cho người hành hương Hajj và việc quản lý Masjid Haram (Makkah) ngang bằng với những ai có đức tin nơi Allah và nơi Ngày Sau đồng thời chiến đấu cho con đường chính nghĩa của Allah ư? Đối với Allah, họ không hề ngang bằng nhau. Quả thật, Allah không hướng dẫn đám người sai quấy.} (chương 9 – At-Tawbah, câu 19)
عربي tiếng Indonesia tiếng Bengali
Thiên Sứ của Allah ﷺ thường tắm Junub từ một Sa’ nước và làm Wudu từ một Mudd nước
عربي tiếng Indonesia tiếng Bengali
Tôi đã thấy Thiên Sứ của Allah ﷺ đi tiểu, sau đó Người làm Wudu' và lau tất
عربي tiếng Indonesia tiếng Bengali
Khi Nabi ﷺ hành lễ Salah Fajr xong, Người thường ngồi tại chỗ hành lễ Salah cho đến khi mặt trời mọc
عربي tiếng Indonesia tiếng Bengali
“Đừng ngăn cản những người nữ hầu của Allah vào các Masjid của Allah, nhưng hãy để họ ra ngoài với tình trạng Tafilah.”
عربي tiếng Indonesia tiếng Bengali
{Khi ai đó trong các ngươi vào Masjid, hãy chào Salam cho Nabi và nói: Ol lo hum maf tah li ab wa ba roh ma tik}
عربي tiếng Indonesia tiếng Bengali
“Bất cứ ai hành lễ Salah như chúng ta, hướng về Qiblah của chúng ta và ăn thịt con vật chúng ta giết, thì đó là một người Muslim có giao ước với Allah và Thiên Sứ của Ngài. Vậy nên, đừng trái lệnh Allah trong giao ước của Ngài.”
عربي tiếng Indonesia tiếng Bengali
Tôi thường thấy Thiên Sứ của Allah ﷺ cho Salam bên phải và bên trái, (Người quay sang phải và sang trái) đến nổi tôi có thể nhìn thấy đôi má trắng của Người
عربي tiếng Indonesia tiếng Bengali
Một người bề tôi thực hiện một hành lễ Salah và không có gì được ghi cho anh ta ngoại trừ một phần mười, một phần chín, một phần tám, một phần bảy, một phần sáu, một phần năm, một phần tư, một phần ba hoặc một nửa
عربي tiếng Indonesia tiếng Bengali
Hãy nhắc người sắp chết nói: 'La i la ha il lol loh'
عربي tiếng Bengali Tiếng Việt
Nếu các ngươi muốn, ta sẽ cho các ngươi. Người giàu, người mạnh mẽ, người tự lập không được hưởng phần nào trong đó
عربي tiếng Bengali Tiếng Việt
“Hãy hoàn tất hàng đầu tiên, sau đó là hàng tiếp theo sau, và bất cứ thứ gì còn thiếu sẽ được đưa vào hàng sau.”
عربي tiếng Bengali Tiếng Việt
“Khi hành lễ Salah đã được thiết lập, không còn hành lễ Salah nào khác ngoài hành lễ Salah bắt buộc.”
عربي tiếng Bengali Tiếng Việt
Hãy từ bỏ thói đó, vì nó rất hôi thối
عربي tiếng Bengali Tiếng Việt
Nabi ﷺ đã viết thư cho Chosroes, Caesar, Negus và mọi bạo chúa, mời họ đến với Allah Tối Cao
عربي tiếng Bengali Tiếng Việt
“Lạy Allah, bề tôi chỉ là một con người, vì vậy nếu bề tôi sỉ nhục, nguyền rủa hoặc đánh đập một người Muslim, xin hãy coi đó là sự thanh tẩy và thương xót cho người đó.”
عربي tiếng Bengali Tiếng Việt
Gia đình của Muhammad ﷺ không bao giờ ăn hai bữa trong một ngày ngoại trừ một trong số đó là quả chà là
عربي tiếng Bengali Tiếng Việt
Gia đình của Muhammad ﷺ đã không no bụng từ lúa mì trong ba đêm liên tiếp kể từ khi họ đến Madinah cho đến khi Người qua đời
عربي tiếng Bengali Tiếng Việt
Chiếc giường của Thiên Sứ ﷺ được làm bằng da và phần nhồi bên trên là sợi cọ
عربي tiếng Bengali Tiếng Việt
Thiên Sứ của Allah ﷺ đã không để lại một Dirham, một Dinar, một nô lệ nam hay nữ, hay bất cứ thứ gì khi Người chết, ngoại trừ con la trắng, vũ khí và miếng đất mà Người đã bố thí
عربي tiếng Bengali Tiếng Việt
“Hỡi Bilal, hãy kể cho Ta nghe về việc làm hy vọng nhất mà ngươi đã làm trong Islam
عربي tiếng Bengali Tiếng Việt
Thiên Sứ của Allah ﷺ chưa bao giờ đánh chiến với bất kỳ nhóm người nào cho đến khi Người kêu gọi họ đến với Islam
عربي tiếng Bengali Tiếng Việt
Allah Tối Cao phán: “Có ba kẻ mà TA sẽ chống đối vào Ngày Phục Sinh
عربي tiếng Bengali Tiếng Việt
Đừng nguyền rủa y, thề bởi Allah, Ta biết rằng y yêu thương Allah và Thiên Sứ của Ngài
عربي tiếng Bengali Tiếng Việt
“Các ngươi có muốn Ta nói cho các ngươi biết rằng có điều tốt hơn việc nhịn chay, lễ nguyện Salah và từ thiện không?”
عربي tiếng Bengali Tiếng Việt
Các ngươi có muốn Ta nói cho các ngươi biết về người tốt nhất và người xấu nhất trong số các ngươi không?
عربي tiếng Bengali Tiếng Việt
Ai không biết ơn mọi người sẽ không biết ơn Allah
عربي tiếng Bengali Tiếng Việt
“Ta không được phái đến để nguyền rủa, mà Ta được phái đến để thương xót.”
عربي tiếng Bengali Tiếng Việt
“Trong khi Ta đang đi, Ta nghe một giọng nói từ trên trời. Ta ngước mắt lên và thấy vị thiên thần đã đến với Ta tại Hira’
عربي tiếng Bengali Tiếng Việt
“Bất cứ ai gặp Allah mà không Shirk với Ngài, thì không tội lỗi nào có thể làm hại y, và bất cứ ai chết trong khi Shirk với Ngài, thì không việc làm tốt nào có thể có lợi cho y.”
عربي tiếng Bengali Tiếng Việt