Các danh mục lẻ

Danh mục Hadith

1. Thiên Sứ ﷺ yêu thích bên phải trong việc chải đầu, mang dép, tẩy rửa, và tất cả mọi việc khác
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
2. Các người hãy kính trọng dòng họ của Muhammad (Ahlu Albait)
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
3. Tôi chưa bao giờ nhìn thấy Nabi ﷺ tụ tập lại với nhau để cười đùa đến mức tôi có thể nhìn thấy lưỡi gà của Người, mà Người chỉ thường mỉm cười
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
4. Các ngươi đừng cầu xin hại thân mình, hại con cái mình và hại tài sản của mình, e là lời cầu xin lúc đó đúng vào khoảng khắc Allah chấp nhận làm các ngươi toại nguyện.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
5. {Nếu ai đó trong các ngươi nhìn thấy một giấc mơ mà mình thích, thì đó là từ Allah, vì vậy y hãy ca ngợi Allah về điều đó và nói về nó; còn nếu y nhìn thấy điều gì khác mà mình ghét thì đó là từ Shaytan, vì vậy y hãy cầu xin Allah che chở khỏi điều xấu của nó và đừng đề cập nó với bất cứ ai, vì nó sẽ không bao giờ làm hại y.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
6. {Ai nuôi hai đứa con gái cho đến khi chúng đến tuổi dậy thì, người đó và Ta vào Ngày Phục sinh.} và Người áp sát hai ngón tay của Người
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
7. {Nếu không sợ gây khó khăn cho những người có đức tin - hoặc cho cộng đồng tín đồ của Ta - thì Ta đã ra lệnh cho họ sử dụng Siwak mỗi lần lễ nguyện Salah.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
8. {Không có ngày nào mà người bề tôi thức dậy vào buổi sáng mà không có hai Thiên Thần đi xuống, một vị nói: Lạy Allah, xin ban cho người chi dùng sự đền bù tốt đẹp, và vị kia nói: Lạy Allah, xin ban cho người keo kiệt sự hủy diệt.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
9. {Hãy đến gần (Allah) và đi đúng hướng, và hãy biết rằng không ai trong số các ngươi sẽ được cứu rỗi bởi việc hành đạo của mình.} Họ nói: Thưa Thiên Sứ của Allah, ngay cả Người hay sao? Người ﷺ nói: {Ta cũng vậy, ngoại trừ Allah ban cho Ta lòng thương xót và sự hào phóng của Ngài.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
10. {Ol lo hum ma a 'u zdu bi ri dho ka min sa kho tik, wa bi mu 'a fa ti ka min 'u qu ba tik, wa a 'u zdu bi ka min ka la uh si tha na anh 'a lây ka anh ta ka ma ath nây ta 'a la naf si ka.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
11. {Các ngươi có muốn Ta cho các ngươi biết (đa số) cư dân của Thiên Đàng là ai không? (Đó là) tất cả những người hèn mọn và yếu thế; nếu họ thề với Ngài (trong việc cầu xin Ngài một điều gì đó) thì chắc chắn Ngài sẽ đáp lại (lời cầu xin đó). Và các ngươi có muốn Ta cho các ngươi biết (đa số) cư dân của Hỏa Ngục là ai không? (Đó là) tất cả những kẻ kiêu ngạo và tự cao tự đại.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
12. {Ta biết một lời rằng nếu y nói ra thì điều y đáng đối mặt sẽ biến mất. Nếu y nói: A 'u zdu bil la hi mi nash shây ton - (Bề tôi cầu xin Allah che chở khỏi Shaytan) thì rắc rối của y sẽ biến mất}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
13. {Giấc mơ tốt lành đến từ Allah, còn giấc mơ không tốt lành đến từ Shaytan. Nếu ai đó trong các ngươi mơ thấy một giấc mơ khiến mình sợ hãi, hãy phun nhổ nước bọt phía bên trái và cầu xin Allah che chở tránh khỏi điều xấu của nó. Và giấc mơ đó sẽ không làm hại được y.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
14. Tôi nói: Thưa Thiên Sứ của Allah, sự cứu rỗi là gì? Người ﷺ nói: {Hãy kiềm chế cái lưỡi của ngươi, hãy để ngôi nhà của ngươi rộng rãi cho ngươi và hãy khóc vì tội lỗi của ngươi.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
15. TA ở trong suy nghĩ của người bề tôi của TA khi y nghĩ về TA, và TA ở bên y khi y nhớ đến TA - 4 ملاحظة
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
16. Tôi đã hỏi bà 'A-ishah: Khi vào nhà, Nabi ﷺ thường bắt đầu với điều gì trước tiên? Bà nói: Siwak
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
17. Nabi ﷺ được đề cập về một người đàn ông đã ngủ suốt đêm cho đến sáng. Người nói: {Đó là người đàn ông bị Shaytan tiểu vào tai anh ta.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
18. Thiên Sứ của Allah ﷺ thường phấn đấu hết mình trong mười đêm cuối, và sự phấn đấu này không tìm thấy trong những thời gian khác
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
19. {Bất cứ người bề tôi nào che đậy (điều xấu hổ) của người bề tôi khác trên đời này, Allah sẽ che đậy (tội lỗi của) người đó vào Ngày Phục Sinh.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
20. {Ai đó trong các ngươi chớ đừng chết trừ khi y nghĩ ​​tốt về Allah.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
21. {Nếu ngươi đã hành động như những gì ngươi đã nói, thì điều đó giống như ngươi đang làm cho họ trở nên ngu ngốc và ngươi vẫn được Allah phù hộ miễn là ngươi vẫn tiếp tục làm như vậy.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
22. {Không có bàn chân người bề tôi nào dính bụi vì Allah lại bị Lửa Hỏa Ngục chạm đến.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
23. {Không có một nhóm người nào đứng dậy từ một cuộc tụ tập mà không tưởng nhớ Allah ngoại trừ việc họ đứng dậy như xác một con lừa, và đó sẽ là một điều đáng tiếc cho họ.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
24. {Hình ảnh của người nhớ đến Thượng Đế của mình và người không nhớ đến Thượng Đế của mình giống như hình ảnh của người sống và người chết.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
25. {Một trong những điều Ta lo sợ cho các ngươi sau Ta là những bông hoa và sự hào nhoáng của cuộc sống trần tục sẽ được mở ra cho các ngươi.} - 2 ملاحظة
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
26. {Ai muốn Allah cứu mình khỏi đau khổ vào Ngày Phục Sinh thì hãy giúp đỡ người đang gặp khó khăn hoặc xí xóa và bỏ qua cho người ấy.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
27. {Cư dân chịu hình phạt nhẹ nhất trong Hỏa Ngục là người mang dép và dây buộc từ lửa, cái nóng của nó làm óc (trên đầu) sôi sục như nồi nước sôi, và y không nghĩ rằng có ai đó chịu hình phạt nặng hơn mình. Nhưng thật ra đó là hình phạt nhẹ nhất trong số cư dân (của Hỏa Ngục).}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
28. {Vào Ngày Phục Sinh, người có đức tin sẽ được đưa đến gần Thượng Đế của mình, Đấng Toàn năng, cho đến khi Ngài đặt tấm che và người đó thú nhận tội lỗi của mình với Ngài
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
29. {Sự công chính là phẩm chất đạo đức tốt, và tội lỗi là những gì gây hoang mang trong lòng ngươi, và ngươi không thích mọi người biết về chúng.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
30. Ngày hôm đó, Hỏa Ngục sẽ được mang đến với bảy mươi ngàn chiếc khoen cầm, mỗi khoen cầm có đến bảy mươi ngàn Thiên Thần nắm kéo. - 1 ملاحظة
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
31. Há ngươi không thấy những dấu hiệu đã xảy ra trong đêm hôm nay sao, điều đó chưa từng xảy ra trước đây. Hãy đọc (chương) Qul a 'u zu bi rab bil fa laq và (chương) Qul a 'u zu bi rab bil naas.
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
32. {Cây viết đã được nâng lên (không viết tội) đối với ba người: Người đang ngủ cho đến khi tỉnh dậy, trẻ nhỏ cho đến khi mộng tinh (trưởng thành), và người mất trí cho đến khi tỉnh lại.} - 2 ملاحظة
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
33. {Ai nhịn chay một ngày vì con đường của Allah, Allah sẽ giữ mặt người đó cách xa Hỏa Ngục bảy mươi mùa thu.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
34. {Mọi người sẽ vẫn có điều tốt lành khi mà họ nhanh chóng xả chay.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
35. Trong thời của Thiên Sứ ﷺ, chúng tôi xuất Zakah Al-Fitri thay cho trẻ nhỏ, người già, tự do và nô lệ, một Sa' thực phẩm hoặc một Sa' Aqit hoặc một Sa' lúa mạch hoặc một Sa' chà là hoặc một Sa' nho khô
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
36. Chúng tôi đã ăn bữa Sahur với Thiên Sứ ﷺ sau đó Người đứng dậy cho lễ nguyện Salah. Tôi (Anas) nói: Khoảng thời gian giữa Azdan và Sahur là bao lâu? Ông ấy nói: Khoảng năm mươi câu Kinh
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
37. Thiên Sứ của Allah ﷺ thường 'Etikaf (ở suốt trong Masjid) vào mười ngày cuối cùng của tháng Ramadan cho đến khi Người qua đời, và khi Người qua đời những người vợ của Người cũng 'Etikaf sau đó
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
38. {Hãy ăn bữa Sahur, vì trong bữa ăn Sahur có Barakah.} - 2 ملاحظة
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
39. {Đừng nhịn chay trước tháng Ramadan một hoặc hai ngày, ngoại trừ người đã thường nhịn chay thì hãy cứ để y nhịn.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
40. Thiên Sứ của Allah ﷺ đã áp đặt Zakah Al-Fitri một Sa' chà là, hoặc một Sa' lúa mạch, đối với người Muslim, nô lệ và người tự do, nam và nữ, người già và trẻ nhỏ, và Người ra lệnh thực hiện nó trước khi mọi người ra ngoài dâng lễ nguyện Salah ('Eid)
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
41. {Phụ nữ Muslim không được phép đi xa với lộ trình một đêm trừ khi cô ấy đi cùng một người đàn ông là Mahram của cô ta.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
42. {Ai quên trong lúc đang nhịn chay và đã ăn hoặc uống, thì hãy tiếp tục hoàn thành cuộc nhịn của mình, vì thật ra Allah chỉ muốn cho người đó ăn và uống mà thôi.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
43. Tôi đã chứng kiến ​​​​'Eid với 'Umar bin Al-Khattab và ông ấy nói: Đây là hai ngày mà Thiên Sứ của Allah ﷺ cấm nhịn chay: ngày các ngươi xả chay (hoàn thành tháng Ramadan) và một ngày khác là ngày các ngươi sẽ ăn từ nghi thức Hajj của mình
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
44. Thiên Sứ của Allah ﷺ đọc Talbiyah: {Lab bay kol lo hum ma lab bây ka, lab bay ka la sha ri ka la ka lab bay ka. In nal ham da wan ni' ma ta la ka wal mul ka, la sha ri ka la ka}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
45. {Hãy tìm Đêm Qadr (định mệnh) vào đêm lẻ của mười đêm cuối cùng của tháng Ramadan.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
46. {Ta thấy giấc mơ của các ngươi đã nhằm vào bảy đêm cuối, vì vậy bất cứ ai muốn tìm kiếm nó nên tìm kiếm nó trong bảy đêm cuối.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
47. {Chẳng phải Allah cũng đã tạo ra cho các ngươi thứ mà các ngươi có thể làm Sadaqah sao? Thật vậy, mỗi lời Tasbih là một Sadaqah, mỗi lời Takbir là một Sadaqah, mỗi lời Tahmid là một Sadaqah, mỗi lời Tahlil là một Sadaqah, bảo ban làm điều đúng là Sadaqah và ngăn cấm điều sai trái là Sadaqah, và ngay cả việc ai đó trong các ngươi xuất tinh cũng là Sadaqah.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
48. {Bất cứ ai giúp một người có đức tin thoát khỏi nỗi đau khổ của thế giới này, Allah sẽ giải tỏa cho người đó khỏi nỗi đau khổ của Ngày Phục Sinh
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
49. {Hỡi mọi người, hãy sám hối với Allah, quả thật Ta sám hối với Ngài một trăm lần mỗi ngày.} - 2 ملاحظة
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
50. Thật vậy, Thiên Sứ của Allah ﷺ đã vô can với những người Saliqah, Haliqah và Shaqqah
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
51. {Người dân Israel đã thường được lãnh đạo bởi các Nabi. Bất cứ khi nào một vị Nabi qua đời, một vị Nabi khác sẽ kế vị, và sẽ không có vị Nabi nào sau Ta, và sẽ có nhiều Khalifah
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
52. Khi mười ngày cuối đến, Thiên Sứ của Allah ﷺ đánh thức gia đình của Người dậy và Người chăm hơn và thắt chặt thắt lưng của Người
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
53. {Thờ phượng trong thời hỗn loạn giống như một cuộc di cư đến với Ta.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
54. {Bất cứ người Muslim nào cầu xin với lời xin không chứa đựng tội lỗi hoặc không cắt đứt mối quan hệ thân tình, Allah sẽ ban cho người đó một trong ba điều: hoặc lời cầu xin của y sẽ nhanh chóng được đáp lại, hoặc nó sẽ được tích trữ cho y ở Đời Sau, hoặc điều xấu sẽ được xua tan khỏi y.} Các Sahabah nói: Vậy thì chúng tôi sẽ cầu xin thật nhiều. Người ﷺ nói: {Allah nhiều hơn thế.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
55. Lúc gặp khó khăn và hoạn nạn, Thiên Sứ của Allah ﷺ thường nói: {La i la ha il lol lo hul 'a zhi mul ha lim, la i la ha il lol loh rab bul 'ar shil 'a zhim, la i la ha il lol loh, rab bus sa ma wat, wa rab bul ardh, wa rab bul ar shil ka rim.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
56. Sau khi chương Kinh {Khi Allah ban cho thắng lợi (và Ngươi) chinh phục được (Makkah).} [chương 110 - An-Nasr, câu 1] thì Thiên Sứ của Allah ﷺ thường xuyên nói trong lễ nguyện Salah của mình: {Sub ha na ka rab ba na wa bi ham di ka, ol lo hum magh fir li
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
57. {Khi ai đó trong các ngươi ngáp, hãy lấy tay che miệng mình lại vì Shaytan sẽ vào.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
58. {Quyền của người Muslim đối với người Muslim có sáu quyền.} Có lời hỏi: Chúng là gì, thưa Thiên Sứ của Allah? Thiên Sứ của Allah ﷺ nói: {Nếu gặp anh ta thì hãy chào Salam anh ta; nếu anh ta mời thì hãy đáp lại anh ta; nếu anh ta tìm kiếm lời khuyên thì hãy chân thành cho anh ta lời khuyên; và nếu anh ta hắt hơi và anh ta nói Alhamdulillah thì hãy Tashmit cho anh ta; nếu anh ta bị bệnh, thì hãy đến thăm anh ta; và nếu anh ta chết thì hãy tiễn anh ta.} - 4 ملاحظة
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
59. {Allah không nhìn kẻ mặc áo dài phủ xuống đất một cách kiêu ngạo.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
60. {Bất cứ ai tước bỏ quyền lợi của một người Muslim bằng lời thề của mình, Allah bắt y vào Hỏa Ngục và cấm y vào Thiên Đàng.} Sau đó, một người đàn ông nói với Người ﷺ: Dù đó là một việc nhỏ, thưa Thiên Sứ của Allah? Người ﷺ nói: {Ngay cả là một phần nhỏ của Arak.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
61. {Có hai ân huệ mà nhiều người lãng phí: sức khỏe và thời gian rảnh rỗi.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
62. Thiên Sứ của Allah ﷺ thường nói trong Sujud của mình: {Ol lo hum magh fir li zdam bi kul la hu diq qo hu, wa jil la hu, wa âu wa la hu wa a khi ro hu, wa a la ni ya tu hu wa sir ro hu.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
63. {Những kẻ bị nguyền rủa sẽ không là nhân chứng cũng như không là người được quyền cầu xin ân xá vào Ngày Phục Sinh.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
64. {Quả thật Thượng Đế của các ngươi là Đấng Xấu Hổ, Đấng Quảng Đại. Ngài xấu hổ với người bề tôi của Ngài khi y giơ tay lên (cầu xin Ngài) mà Ngài không đáp lại y gì cả.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
65. {Bất cứ một nhóm nào ngồi trong một buổi họp mặt mà không tụng niệm Allah hoặc Salawat cho Nabi của họ thì đó là một sự thua thiệt dành cho họ. Nếu muốn, Allah sẽ trừng phạt họ và nếu muốn Ngài sẽ tha thứ cho họ.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
66. Thiên Sứ của Allah ﷺ thường thích cầu nguyện với những lời Du'a bao quát và toàn diện, và Người thường bỏ qua những cái khác
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
67. {Thề thốt (nhằm nâng cao) giá trị hàng hóa sẽ bôi xóa lợi nhuận.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
68. {Đừng chửi rủa gió. Khi các ngươi nhìn thấy những gì các ngươi ghét, hãy nói: Lạy Allah, bầy tôi cầu xin Ngài ban điều lành bởi cơn gió này, điều tốt lành bởi những gì có trong nó, điều tốt lành bởi những gì nó được lệnh, và bầy tôi cầu xin Ngài bảo vệ tránh khỏi sự xấu xa của cơn gió này và sự xấu xa của những gì trong nó và sự xấu xa của những gì mà được lệnh.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
69. {Đừng ai trong số các ngươi nói: Lạy Allah, hãy tha thứ cho bề tôi nếu Ngài muốn, hãy thương xót bề nếu Ngài muốn, hãy ban bổng lộc cho bề tôi nếu Ngài muốn, mà hãy tha thiết mong muốn những gì mình cầu xin Ngài; quả thật Ngài làm những gì Ngài muốn, không gì có thể cưỡng ép được Ngài
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
70. {Một người hãy chúi mũi mình xuống đất khi mà Ta được nhắc đến nhưng y không Salawat cho Ta, và một người hãy chúi mũi mình xuống đất khi mà Ramadan đến và đi nhưng y không được tha thứ, và một người hãy chúi mũi mình xuống đất khi mà cha mẹ già của y sống với y nhưng họ không là nguyên nhân để y vào Thiên Đàng.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
71. ai nhịn chay nguyên năm không phải là nhịn chay, nhịn chay ba ngày cũng như nhịn chay nguyên năm.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
72. {Có vấn đề gì với những người nói như vậy và như vậy? Mà Ta dâng lễ nguyện Salah và ngủ, Ta nhịn chay và ăn uống bình thường, và Ta kết hôn với phụ nữ, vì vậy bất cứ ai đi chệch khỏi Sunnah của Ta đều không thuộc về Ta.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
73. {Bất cứ hai người Muslim nào gặp nhau và bắt tay nhau thì không được gì ngoại trừ được tha thứ trước khi chia tay.} - 2 ملاحظة
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
74. {Bất cứ ai ghi nhớ mười câu Kinh đầu tiên của chương Al-Kahf sẽ được bảo vệ khỏi Dajjal.} Và trong một lời tường thuật khác: {mười câu Kinh cuối của chương Al-Kahf.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
75. {Ai đến thăm một người bệnh chưa hết tuổi thọ, và người đó nói bảy lần: 'As a lu lol hal 'a zhim rab bal ar shil 'a zhim anh yash fi ya ka' thì Allah sẽ cho người bệnh đó khỏi bệnh.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
76. {Trái tim của những đứa con của Adam đều nằm giữa hai ngón tay của Đấng Ar-Rahman, giống như một trái tim duy nhất, Ngài hướng nó đến bất cứ nơi nào Ngài muốn.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
77. Thiên Sứ của Allah ﷺ khi phải lựa chọn giữa hai vấn đề thì Người thường lựa chọn cái dễ dàng nhất, miễn là đó không phải là tội lỗi, và nếu như là tội lỗi thì Người tránh xa ​​​​nó hơn mọi người trong nhân loại
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
78. {Xin Allah ban phước lành cho người đã nghe được điều gì đó từ Ta và truyền đạt nó giống như đã nghe, có lẽ người truyền đạt hiểu biết nhiều hơn người nghe.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
79. Allah tập hợp những người đầu tiên và những người cuối cùng ở một nơi. Người gọi nghe thấy họ, tầm nhìn xuyên thấu họ, Mặt trời ở rất gần, mọi người đạt đến nỗi đau buồn và đau khổ không thể tưởng tượng nổi. Sau đó, mọi người sẽ không thể chịu đựng được
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
80. {Ở Thiên Đàng, người có đức tin sẽ có một chiếc lều làm bằng một viên ngọc trai rỗng, dài sáu mươi dặm, và người có đức tin sẽ có những người vợ trong đó, họ không nhìn thấy nhau.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
81. Thiên Sứ của Allah ﷺ nguyền rủa người đàn ông mặc quần áo phụ nữ và người phụ nữ mặc quần áo đàn ông
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
82. {Bất cứ ai có một con vật để giết thịt khi mà đến mùa trăng lưỡi liềm của tháng Zdul Hijjah, thì chớ đừng cắt bất cứ thứ gì từ tóc hoặc móng tay của mình cho đến khi hiến tế.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
83. {Khi tháng Ramadan đến, cổng Thiên Đàng mở ra, cổng Hỏa Ngục đóng lại và những tên Shaytan bị xiềng xích.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu