Các danh mục lẻ

Danh mục Hadith

1. {Islam được dựng trên năm trụ cột - 2 ملاحظة
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
2. {Ai trong các người nhìn thấy điều sai trái thì hãy thay đổi nó bằng tay của mình, nếu không có khả năng thì bằng chiếc lưỡi, và nếu không có khả năng thì bằng con tim và đó là đức tin yếu nhất.} - 4 ملاحظة
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
3. Ai làm tốt trong Islam sẽ không bị bắt tội cho điều mình đã làm lúc chưa vào Islam, và ai làm điều xấu trong Islam sẽ bị bắt tội từ đầu đến cuối.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
4. Người thấy sao khi tôi chỉ duy trì lễ nguyện Salah bắt buộc, chỉ nhịn chay Ramadan, chỉ làm điều Halal, và không làm điều Haram
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
5. {Sự sạch sẽ là một nửa của đức tin, Al ham du lil lah làm đầy chiếc cân; Sub ha nol loh và Al ham du lil lah làm đầy khoảng trống giữa trời và đất - 2 ملاحظة
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
6. {Rồi đây sẽ đến một thời đoạn, (các ngươi sẽ nhìn thấy cảnh) một người đàn ông khi Hadith của Ta truyền đến y trong lúc y đang ngả lưng trên ghế dài có lưng tựa, y nói: 'Giữa chúng tôi và các người có Kinh Sách của Allah - 6 ملاحظة
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
7. Quyền của Allah đối với đám bầy tôi là họ chỉ thờ phượng Ngài duy nhất, không tổ hợp cùng Ngài bất cứ thứ gì; và quyền của đám bầy tôi đối với Allah là Ngài không trừng phạt ai không tổ hợp cùng Ngài bất cứ thứ gì
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
8. Ai chết không tổ hợp với Allah bất cứ gì (trong thờ phượng) sẽ vào Thiên Đàng và ai chết tổ hợp với Allah thứ gì sẽ vào Hoả Ngục.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
9. hãy dạy cho tôi một câu nói về Islam đủ để tôi không còn hỏi ai khác nữa, Người nói: {Hãy nói: tôi đã tin tưởng nơi Allah, sau đó hãy chính trực.} - 2 ملاحظة
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
10. {Vào Ngày Phán Xét, Allah sẽ cứu một người trong cộng đồng tín đồ của Ta từ bên trên đầu của mọi người
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
11. {Sau khi Allah tạo ra Thiên Đàng và Hoả Ngục, Ngài ra lệnh cho Jibril
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
12. {Allah đã viết định lượng của vạn vật năm mươi ngàn năm trước khi bắt đầu tạo hóa các tầng trời và trái đất
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
13. Ta khuyên các ngươi hết lòng kính sợ Allah, hãy phục tùng và tuân lệnh cho dù lãnh đạo của các ngươi là một nô lệ. Rồi đây thời sau Ta, các ngươi sẽ thấy rất nhiều bất đồng và tranh luận. Khi đó, các ngươi hãy bám chặt lấy Sunnah của Ta và Sunnah của các Khalif chân chính - 6 ملاحظة
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
14. {Khi người Muazdzdin (ngươi gọi lời Azdan) nói Ol lo hu ak bar, Ol lo hu ak bar thì các ngươi hãy nói Ol lo hu ak bar, Ol lo hu ak bar
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
15. {Ai quên không dâng lễ nguyện Salah, hãy dâng lễ nguyện Salah khi nhớ lại, không có sự chuộc tội nào ngoài điều đó
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
16. {Quả thực, ranh giới giữa một người và Shirk và Kufr là bỏ lễ nguyện Salah.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
17. {Quả thật giao ước giữa chúng ta và họ là lễ nguyện Salah, vì vậy ai bỏ nó là vô đức tin.} - 2 ملاحظة
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
18. {Allah Toàn năng phán: Ta đã chia lễ nguyện Salah giữa TA và người bề tôi của TA thành hai nửa, và một nửa của người bề tôi của TA là những gì y cầu xin
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
19. Thưa Thiên Sứ của Allah, không một ham muốn hay nhu cầu nào của bản thân mà tôi không thoả mãn nó, Người ﷺ hỏi: {Chẳng phải ngươi đã tuyên thệ La i la ha il lol loh, wa anh na mu ham ma đar ro su lul loh?
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
20. bởi y đã chưa từng ngày nào cầu xin: Lạy Thượng Đế, xin hãy tha thứ tội lỗi cho bề tôi trong Ngày Tận Thế.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
21. Các người có biết Thượng Đế của các người đã nói gì không?} Mọi người đáp: Allah và Thiên Sứ của Ngài biết hơn hết! Người nói tiếp: {Ngài phán: Trong đám bầy tôi của TA, có người có đức tin nơi TA và có kẻ vô đức tin nơi TA
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
22. Quả thật, chúng tôi cảm thấy trong lòng mình điều gì đó rất nghiêm trọng khi chúng tôi nói ra nó. Người hỏi: {Các ngươi đã cảm thấy điều đó?} Mọi người đáp: Dạ, đúng. Người nói: {Đó là một niềm tin đích thực}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
23. Alhamdulillah, Đấng đã đẩy lùi xảo kế của hắn chỉ còn là lời thì thầm.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
24. {Shaytan đến với một ai đó trong số các ngươi nói: Ai tạo ra cái này, ai tạo ra vật này, cho đến khi hắn hỏi 'Ai tạo ra Thượng Đế của ngươi?' Vì vậy, khi đến điều này, y hãy cầu xin Allah che chở và kết thúc suy nghĩ đó ngay.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
25. {Việc làm có 6 loại; con người có 4 nhóm, hai chắc chắn và điều này giống như điều kia; một điều tốt được nhân 10 lần tương tự, và một điều tốt được nhân thêm 700 lần
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
26. {Quả thật, Allah không bất công với người có đức tin dù chỉ một điều tốt lành. Ngài ban điều đó cho người có đức tin ở trần gian và ban thưởng thêm cho họ ở Đời Sau
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
27. Anh vào Islam cùng với điều tốt đẹp đã làm trước đây.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
28. {Quả thật, Allah yêu thích việc tuân theo điều Ngài giảm nhẹ giống như Ngài yêu thích làm tròn nghĩa vụ đối với việc mà Ngài bắt buộc.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
29. {Hình ảnh người giả tạo đức tin giống như hình ảnh con cừu đứng giữa đàn cừu rẻ hai hướng, một nửa muốn bên này và một nửa muốn bên kia.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
30. {Quả thật, đức tin trong con tim của các ngươi bị phai dần giống như sự phai màu của chiếc áo. Vì vậy, hãy cầu xin Allah phục hồi đức tin lại trong tim của các ngươi.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
31. {Trong số các dấu hiệu của Ngày Tận Thế là kiến thức (Islam) bị thu lại, sự dốt nát, gian dâm và uống rượu trở nên phổ biến, số lượng đàn ông sẽ ít lại và số lượng phụ nữ sẽ nhiều hơn đến mức năm mươi phụ nữ sẽ được bảo hộ bởi một người đàn ông.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
32. {Giờ Tận Thế sẽ không xảy ra cho tới khi một người đi ngang qua một ngôi mộ và nói: Ôi ước gì người trong mộ là mình.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
33. {Giờ Tận Thế sẽ không được thiết lập cho đến khi các ngươi có cuộc chiến với những người Do Thái, lúc đó tảng đá mà người Do Thái trốn phía sau nó sẽ nói: Hỡi người Muslim, người Do Thái này đang trốn phía sau tôi, hãy đến giết hắn.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
34. {Xin thề với Đấng nắm linh hồn Ta trong tay Ngài, con trai của Maryam sẽ sớm giáng trần để phân xử giửa các ngươi một cách công bằng, Người bẻ gãy thánh giá, giết heo, qui định thuế thân và tiền của trở nên dồi dào đến mức không ai muốn nhận (của Zakah và Saqadahd).}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
35. {Giờ Tận Thế sẽ không được thiết lập cho đến khi mặt trời mọc ở hướng tây. Khi mặt trời mọc (ở hướng tây), nhân loại nhìn thấy và có đức tin toàn bộ
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
36. {Giờ Tận Thế sẽ không xảy đến cho đến khi thời gian ngắn lại
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
37. {Allah túm lấy trái đất và cuộn tất cả các tầng trời trong tay phải của Ngài, rồi Ngài nói: TA là Chúa Tể, đâu rồi các lãnh chúa của trái đất.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
38. {Hawdh của Ta có khoảng rộng bằng một tháng đi đường, nước của nó trắng như sữa, mùi hương của nó thơm hơn xạ hương - 2 ملاحظة
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
39. {Ta ở tại Hawdh để chờ đợi ai đó trong các ngươi được dẫn đến chỗ Ta, và sẽ có một số người được dẫn đi ngang qua gần chỗ Ta, vì vậy, Ta nói: Lạy Thượng Đế của bề tôi, họ là người của bề tôi, họ là cộng đồng tín đồ của bề tôi
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
40. Ta thề bởi Đấng mà linh hồn Muhammad nằm trong tay Ngài, rằng các vật (đựng, múc) của Hawdh còn nhiều hơn số lượng vì sao và tinh tú trên trời
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
41. {Cái chết được mang đến dưới hình dạng một con cừu đực trắng đen - 2 ملاحظة
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
42. {Lửa của các người bằng một phần bảy mươi của lửa của Hỏa Ngục
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
43. Thiên Sứ của Allah ﷺ nói với chúng tôi và Người là một vị trung thực và lời nói của Người là thật: {Quả thật, mỗi người trong các người được hình thành trong bụng mẹ mình là một hợp tử trong bốn mươi ngày và bốn mươi đêm - 4 ملاحظة
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
44. {Mọi thứ đều được tiền định cho dù cố gắng hay không cố gắng.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
45. {Nếu Allah đã định cho một người bề tôi chết ở vùng đất nào đó thì Ngài sẽ làm cho y phải đến nơi đó.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
46. {Ai cố tình nói dối về Ta hãy chuẩn bị một chỗ ngồi nơi Hỏa Ngục.} - 8 ملاحظة
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
47. và tôi là Dhimam bin Tha’labah anh em của dòng tộc Sa’d bin Bakar
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
48. Nabi nhắc về điều gì đó, rồi Người ﷺ nói: {Đó là lúc kiến thức bị mất đi
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
49. Chớ tin lời của dân Kinh Sách và cũng đừng cho rằng họ nói dối mà hãy nói: {Chúng tôi tin tưởng vào Allah, tin tưởng vào những gì đã được mặc khải cho chúng tôi.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
50. {Đừng học kiến thức (Islam) để khoe khoang nó với ‘Ulama, cũng đừng để tranh luận với người dốt - 2 ملاحظة
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
51. {Allah thí dụ về con đường Mustaqim (thẳng tắp)
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
52. Lời thiên khải được ban xuống cho Nabi ﷺ lúc Người tròn bốn mươi tuổi - 4 ملاحظة
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
53. Trước đây, Nabi ﷺ không biết sự tách biệt của các chương Kinh cho đến khi Allah ban xuống câu: {Bismillahir rohmanir rohim}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
54. {Các ngươi có yêu thích việc khi mình trở về với gia đình thấy được ba con lạc đà cái to mập đang mang thai không?
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
55. {Người thuộc lòng Qur’an được bảo: Ngươi hãy đọc và đi lên, người hãy xướng đọc giống như ngươi đã xướng đọc ở cuộc sống trần gian. Quả thật, vị trí của ngươi là câu cuối cùng ngươi đọc.} - 4 ملاحظة
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
56. {Người đọc to Qur’an giống như người công khai làm từ thiện và người đọc thầm Qur’an giống như người âm thầm làm từ thiện.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
57. rằng họ chỉ học từ Thiên Sứ của Allah ﷺ mỗi lần mười câu Kinh và họ không lấy mười câu Kinh tiếp theo cho đến khi hiểu rõ ý nghĩa và áp dụng theo
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
58. Này Abu Al-Munzdir, anh có biết câu Kinh nào trong Kinh sách của Allah là vĩ đại nhất không?} Abu Al-Munzdir nói: (câu 255, chương 2 – Al-Baqarah). Abu Al-Munzdir nói: Thế là Thiên Sứ ﷺ đã vỗ ngực tôi và nói: {Cầu xin Allah ban phúc lành bởi kiến thức của anh, hỡi Abu Al-Munzdir.} - 10 ملاحظة
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
59. Mỗi đêm, khi đã nằm xuống giường, Nabi ﷺ phun nhẹ nước bọt vào hai bàn tay mình sau khi đã đọc xong {‌قُلْ ‌هُوَ ‌اللَّهُ ‌أَحَدٌ} {‌قُلْ ‌أَعُوذُ ‌بِرَبِّ ‌الْفَلَقِ} {‌قُلْ ‌أَعُوذُ ‌بِرَبِّ النَّاسِ}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
60. {Do Thái là những kẻ bị sự giận dữ (của Allah) và Thiên Chúa là những lẻ lầm lạc.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
61. Khi em thấy những người làm theo những điều Mushtabihah, họ là những kẻ đã bị Allah điểm danh, hãy coi chừng họ
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
62. {Không một ai đã làm tội lỗi, rồi đứng dậy thanh tẩy cơ thể (bằng Wudu' hoặc tắm Junub), rồi hành lễ Salah, rồi cầu xin Allah tha thứ tội lỗi, ngoại trừ được Allah xóa tội lỗi
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
63. Tùy theo mức độ họ lường gạt anh, nghịch lại anh và dối anh mà anh đã có hành phạt dành cho họ
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
64. Lẽ nào Đấng có khả năng làm cho y đi bằng hai chân lúc sống trên thế gian lại không có khả năng làm cho y đi bằng mặt của mình vào Ngày Tận Thế hay sao?
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
65. Bác hãy nói La i la ha il lol loh, cháu sẽ làm chứng điều đó cho bác trong Ngày Phán Xét
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
66. Quả thật, những gì mà ngươi nói và kêu gọi là tốt, nhưng giá mà ngươi nói với chúng tôi về những điều xóa đi những gì chúng tôi đã làm
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
67. Hãy đến gặp anh ta và nói với anh ta: Anh không phải là người của Hỏa Ngục, mà là người của Thiên Đàng.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
68. Hỡi mọi người, Allah đã cắt bỏ gánh nặng của sự ngu muội thời Jahiliyah và sự kiêu hãnh của họ đối với cha ông của họ - 2 ملاحظة
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
69. {Rồi đây, vào Ngày đó, chắc chắn các ngươi sẽ bị tra hỏi về những hồng ân (mà các ngươi đã tận hưởng).}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
70. {Trong cộng đồng tín đồ của Ta vào thời đại cuối, sẽ có người nói với các ngươi điều gì đó mà các ngươi và cha ông của các ngươi chưa từng nghe, vì vậy các ngươi hãy cẩn thận với họ.} - 2 ملاحظة
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
71. Hãy viết, thề bởi Đấng mà linh hồn Ta nằm trong tay Ngài, không có gì thốt ra từ nó ngoại trừ là chân lý.} - 2 ملاحظة
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
72. Nabi ﷺ thường làm Wudu cho mỗi lễ nguyện Salah
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
73. Nabi ﷺ làm Wudu một lần, một lần
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
74. rằng Nabi ﷺ làm Wudu bằng cách thực hiện (rửa các bộ phận) hai lần, hai lần
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
75. {Nếu một trong số các ngươi cảm thấy thứ gì đó trong bụng và nghi ngờ liệu có thứ gì đó xuất ra từ đó hay không, thì người đó không nên rời khỏi Masjid cho đến khi nghe thấy âm thanh hoặc ngửi được mùi.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
76. {Mọi người Muslim đều có nghĩa vụ phải tắm mỗi bảy ngày một lần, trong thời gian đó họ sẽ gội đầu và rửa toàn thân.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
77. Tôi tìm đến Nabi ﷺ để vào Islam, vì vậy, Người bảo tôi tắm với nước lá táo
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
78. {Khi nghe người Muazdzdin hô Azdan, các ngươi hãy nói theo những gì y nói, sau đó Salawat cho Ta - 6 ملاحظة
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
79. Ai xây một Masjid vì Allah, Ngài sẽ xây cho người đó trong Thiên Đàng giống như thế.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
80. {Một lễ nguyện Salah trong Masjid này của Ta tốt hơn một ngàn lễ nguyện Salah trong các Masjid khác ngoại trừ Masjid Al-Haram.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
81. {Nếu ai đó trong các ngươi đã vào Masjid thì hãy thực hiện hai Rak'ah trước khi ngồi.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
82. {Khi ai đó trong số các ngươi vào Masjid thì hãy nói: Ol lo hum maf tah li ab wa ba roh ma tik; và khi y đi ra thì nói: Ol lo hum ma in ni as a lu ka min fadh lik.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
83. {Này Bilal, hãy Iqamah lễ nguyện Salah, hãy để Ta được thư giản với nó.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
84. Hỡi mọi người, Ta làm điều này là chỉ để các ngươi có thể theo dõi và học theo cách thức lễ nguyện Salah của Ta mà thôi.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
85. {Khi các ngươi dâng lễ nguyện Salah, các ngươi hãy thiết lập hàng ngũ, rồi để một người trong số các ngươi làm Imam cho các ngươi. Khi nào anh ta Takbir thì các ngươi hãy Takbir
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
86. Ta thề với Đấng mà linh hồn Ta nằm trong Tay Ngài, quả thật Ta đã thuật lại lễ nguyện Salah giống như lễ nguyện Salah của Thiên Sứ ﷺ, đó là cách thức lễ nguyện Salah của Người cho tới khi lìa khỏi thế gian
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
87. {Kẻ trộm tồi tệ nhất là kẻ trộm lễ nguyện của mình.} Các Sahabah nói: Làm sao một người có thể lấy trộm lễ nguyện của mình? Người nói: {Người đó không hoàn thành việc Ruku'a cũng như Sujud của lễ nguyện Salah.}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
88. Khi trở dậy từ Ruku'a, Thiên Sứ của Allah ﷺ nói: {Sa mi 'ol lo hu li manh ha mi dah - 2 ملاحظة
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
89. Rằng Nabi ﷺ thường nói sau mỗi lễ nguyện Salah bắt buộc
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
90. Nabi ﷺ nói trong lúc ngồi giữa hai Sujud: {Rab bigh fir li, rab bigh fir li}
عربي tiếng Anh tiếng Urdu
91. Đó là Shaytan có tên là Khinzab, nếu ngươi cảm nhận được hắn, hãy cầu xin Allah che chở tránh khỏi hắn, và hãy thổi bên trái của ngươi của ba lần
عربي tiếng Anh tiếng Urdu